Điều 29 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về văn hóa, các cơ quan trực thuộc và Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, phổ biến, giáo dục và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm luật về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn.
4. Chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực về chuyên môn, nghiệp vụ, khen thưởng, hợp tác quốc tế về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn.
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn.
6. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- Số hiệu: 144/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1201 đến số 1202
- Ngày hiệu lực: 01/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định cấm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- Điều 4. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật
- Điều 5. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật
- Điều 6. Quyền, trách nhiệm của chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật
- Điều 7. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật
- Điều 8. Hình thức tổ chức biểu diễn nghệ thuật
- Điều 9. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
- Điều 10. Điều kiện, thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này
- Điều 11. Hình thức tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
- Điều 12. Thông báo tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
- Điều 13. Điều kiện, thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này
- Điều 14. Hình thức tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
- Điều 15. Thông báo tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
- Điều 16. Điều kiện, thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại khoản 2 Điều 14
- Điều 17. Dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật
- Điều 18. Thu hồi danh hiệu, giải thưởng, hủy kết quả cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, cuộc thi người đẹp, người mẫu
- Điều 19. Điều kiện đối với cá nhân Việt Nam ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
- Điều 20. Ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
- Điều 21. Hình thức lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật
- Điều 22. Điều kiện lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại
- Điều 23. Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại
- Điều 25. Phân phối bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 26. Xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình