Chương 1 Nghị định 144/2006/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường
Nghị định này quy định về hình thức họ, hụi, biêu, phường (sau đây gọi chung là họ), quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của những người tham gia họ.
Điều 2. Chính sách của Nhà nước về họ
1. Quyền và lợi ích hợp pháp của những người tham gia họ nhằm mục đích tương trợ trong nhân dân theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan được pháp luật bảo vệ.
2. Nghiêm cấm việc tổ chức họ để cho vay nặng lãi, lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm hoặc các hành vi trái pháp luật khác để chiếm đoạt tài sản của người khác.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phần họ là số tiền hoặc tài sản khác đã được xác định theo thoả thuận mà thành viên phải góp trong mỗi kỳ mở họ. Phần họ phải là tài sản có thể giao dịch được.
2. Kỳ mở họ là thời điểm được xác định theo thoả thuận của các thành viên tham gia họ mà tại thời điểm đó từng thành viên được lĩnh họ.
Hình thức họ bao gồm họ không có lãi và họ có lãi. Họ có lãi bao gồm họ đầu thảo và họ hưởng hoa hồng.
Chủ họ là người tổ chức, quản lý họ, thu các phần họ và giao các phần họ đó cho thành viên được lĩnh họ trong mỗi kỳ mở họ cho tới khi kết thúc họ, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Chủ họ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Thành viên là người tham gia họ, góp phần họ và được lĩnh họ. Thành viên có thể góp một hoặc nhiều phần họ trong một họ.
Điều 7. Hình thức thoả thuận về họ
Thoả thuận về họ được thể hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Văn bản thoả thuận về họ được công chứng, chứng thực nếu những người tham gia họ có yêu cầu.
Điều 8. Nội dung thoả thuận về họ
Tuỳ theo từng loại họ, những người tham gia họ có thể thoả thuận về các nội dung sau đây: chủ họ, số người tham gia, phần họ, kỳ mở họ, thể thức góp họ và lĩnh họ, quyền và nghĩa vụ của những người tham gia họ, trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ, việc chuyển giao phần họ, việc ra khỏi họ, chấm dứt họ và các nội dung khác.
1. Chủ họ phải lập và giữ sổ họ. Trong trường hợp họ không có chủ họ thì những người tham gia họ uỷ quyền cho một thành viên lập và giữ sổ họ.
2. Tuỳ theo từng loại họ, sổ họ có thể bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của chủ họ và các thành viên trong họ;
b) Phần họ, kỳ mở họ, thể thức góp họ và lĩnh họ;
c) Số tiền, tài sản khác đã góp họ hoặc đã lĩnh họ;
d) Việc chuyển giao phần họ;
đ) Việc ra khỏi họ và chấm dứt họ;
e) Chữ ký hoặc điểm chỉ của các thành viên khi góp họ và lĩnh họ;
g) Các nội dung khác liên quan đến hoạt động của họ.
Trong trường hợp họ có lãi thì lãi suất đối với phần họ được thực hiện theo quy định tại Điều 476 của Bộ luật Dân sự.
Nghị định 144/2006/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường
- Số hiệu: 144/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 22/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Chính sách của Nhà nước về họ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại họ
- Điều 5. Chủ họ
- Điều 6. Thành viên
- Điều 7. Hình thức thoả thuận về họ
- Điều 8. Nội dung thoả thuận về họ
- Điều 9. Sổ họ
- Điều 10. Lãi suất
- Điều 11. Họ không có lãi
- Điều 12. Xác định thứ tự lĩnh họ
- Điều 13. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 14. Quyền của thành viên
- Điều 15. Nghĩa vụ của chủ họ
- Điều 16. Quyền của chủ họ
- Điều 17. Họ có lãi
- Điều 18. Xác định thành viên lĩnh họ trong họ có lãi
- Điều 19. Họ đầu thảo
- Điều 20. Nghĩa vụ của thành viên trong họ đầu thảo
- Điều 21. Quyền của thành viên trong họ đầu thảo
- Điều 22. Nghĩa vụ của chủ họ trong họ đầu thảo
- Điều 23. Quyền của chủ họ trong họ đầu thảo
- Điều 24. Họ hưởng hoa hồng
- Điều 25. Nghĩa vụ của thành viên trong họ hưởng hoa hồng
- Điều 26. Quyền của thành viên trong họ hưởng hoa hồng
- Điều 27. Nghĩa vụ của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng
- Điều 28. Quyền của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng