Chương 1 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý, hoạt động và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, hoạt động, kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới là chứng chỉ xác nhận đơn vị đăng kiểm đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
8. Xưởng kiểm định là khu vực bố trí các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra.
9. Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền kiểm định gồm có hai loại:
a) Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg.
b) Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.
1. Chỉ những tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới. Tính độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính được hiểu như sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới không nắm giữ cổ phần hoặc góp vốn trên 10% của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Số hiệu: 139/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1005 đến số 1006
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- Điều 5. Điều kiện chung
- Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định
- Điều 7. Điều kiện về nhân lực
- Điều 8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 9. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 12. Trình tự tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 13. Thủ tục ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới
- Điều 14. Đăng kiểm viên
- Điều 15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 17. Tạm đình chỉ đăng kiểm viên
- Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 19. Trình tự tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
- Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
- Điều 21. Tạm đình chỉ nhân viên nghiệp vụ kiểm định
- Điều 22. Trình tự tạm đình chỉ tham gia hoạt động nghiệp vụ kiểm định của nhân viên nghiệp vụ kiểm định
- Điều 23. Phụ trách dây chuyền kiểm định
- Điều 24. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm
- Điều 25. Quy định trong quá trình hoạt động của đơn vị đăng kiểm
- Điều 26. Số lượng xe cơ giới được kiểm định của đơn vị đăng kiểm