Điều 42 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định này. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng có thời hạn tương ứng với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng nhưng không quá 05 năm.
2. Tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng không quá 6 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng quy định tại
3. Khôi phục giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng của cơ quan, tổ chức khắc phục được lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thu hồi quyết định tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức.
4. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
b) Không khắc phục được các điều kiện tạm đình chỉ quy định tại
5. Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được thực hiện khi tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thay đổi một trong các thông tin sau: địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
Để thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Thông tin và Truyền thông, hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các văn bản, tài liệu liên quan, là cơ sở cho việc đề nghị thay đổi.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng với các nội dung đã thay đổi; trường hợp từ chối cấp, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cấp lại là thời hạn còn lại của giấy chứng nhận đã được cấp.
6. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng khi hết hạn
Trước khi giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hết hạn tối thiểu 45 ngày, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng do hết hạn. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng do hết hạn gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng do hết hạn, theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
c) Những thông tin về việc thay đổi nhân sự, kỹ thuật của tổ chức liên quan đến điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo quy định tại
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan thẩm tra hồ sơ và kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện cấp giấy chứng nhận trên thực tế.
Trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện cấp giấy chứng nhận, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Thời hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cấp lại do hết hạn là 05 năm.
Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Số hiệu: 130/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 967 đến số 968
- Ngày hiệu lực: 15/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 5. Nội dung của chứng thư số
- Điều 6. Chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 7. Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức
- Điều 8. Giá trị pháp lý của chữ ký số
- Điều 9. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- Điều 10. Quy định về định dạng chứng thư số
- Điều 11. Điều kiện hoạt động
- Điều 12. Thời hạn giấy phép
- Điều 13. Điều kiện cấp phép
- Điều 14. Hồ sơ cấp phép
- Điều 15. Thẩm tra hồ sơ và cấp phép
- Điều 16. Thay đổi nội dung giấy phép và cấp lại giấy phép
- Điều 17. Tạm đình chỉ giấy phép, tạm dừng cấp chứng thư số
- Điều 18. Thu hồi giấy phép
- Điều 19. Thời hạn chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 20. Điều kiện cấp chứng thư số cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 21. Hồ sơ cấp chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 22. Thẩm tra và cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 23. Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao
- Điều 24. Tạo khóa và phân phối khóa cho thuê bao
- Điều 25. Cấp chứng thư số cho thuê bao
- Điều 26. Gia hạn chứng thư số cho thuê bao
- Điều 27. Thay đổi cặp khóa cho thuê bao
- Điều 28. Tạm dừng, phục hồi chứng thư số của thuê bao
- Điều 29. Thu hồi chứng thư số của thuê bao
- Điều 30. Dịch vụ cấp dấu thời gian
- Điều 31. Quy chế chứng thực của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 32. Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với thuê bao
- Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với cơ quan quản lý nhà nước về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Điều 34. Điều kiện hoạt động của đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 35. Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 36. Điều kiện hoạt động và đăng ký hoạt động
- Điều 37. Hồ sơ đăng ký hoạt động
- Điều 38. Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Điều 40. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
- Điều 41. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
- Điều 42. Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
- Điều 43. Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài
- Điều 44. Đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài
- Điều 45. Phạm vi hoạt động và thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 46. Điều kiện cấp giấy phép sử dụng
- Điều 47. Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 48. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 49. Thay đổi, cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 50. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam
- Điều 51. Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế
- Điều 52. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 53. Hoạt động cung cấp dịch vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 54. Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
- Điều 55. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
- Điều 56. Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
- Điều 57. Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
- Điều 58. Tạo và phân phối các cặp khóa
- Điều 59. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Điều 60. Điều kiện cấp mới chứng thư số
- Điều 61. Hồ sơ cấp chứng thư số
- Điều 62. Trình tự, thủ tục cấp chứng thư số
- Điều 63. Điều kiện gia hạn chứng thư số
- Điều 64. Trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số
- Điều 65. Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
- Điều 66. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
- Điều 67. Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
- Điều 68. Các trường hợp thu hồi chứng thư số
- Điều 69. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số
- Điều 70. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số
- Điều 71. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi
- Điều 72. Cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi
- Điều 73. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 74. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
- Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức
- Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam
- Điều 78. Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số
- Điều 79. Nghĩa vụ kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số khi nhận thông điệp dữ liệu được ký số
- Điều 80. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát triển ứng dụng sử dụng chữ ký số
- Điều 81. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp giải pháp chữ ký số