Điều 15 Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
Những khoản nợ không có đủ hồ sơ pháp lý chứng minh khách nợ còn nợ hoặc không có khả năng thu hồi theo quy định thì không được loại trừ ra ngoài giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm rõ nguyên nhân để xử lý theo nguyên tắc sau:
a) Xác định trách nhiệm xử lý bồi thường của tập thể, cá nhân có liên quan đến khoản nợ phải thu không xác định được khách nợ, phần tổn thất còn lại được xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về xử lý nợ tồn đọng.
b) Hoàn thiện hồ sơ, tiếp tục theo dõi để xử lý thu hồi đối với những khoản nợ không chứng minh được là không có khả năng thu hồi.
Tại thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu, khi lập báo cáo tài chính để bàn giao sang công ty cổ phần, các khoản nợ đã làm thủ tục đối chiếu nhưng vẫn chưa đối chiếu được thì phải xem xét, xử lý trách nhiệm bồi thường đối với tập thể, cá nhân có liên quan. Giá trị khoản nợ còn lại (sau khi bù trừ khoản bồi thường của các cá nhân, tập thể, dự phòng các khoản phải thu khó đòi - nếu có) được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần hóa và thực hiện chuyển giao hồ sơ cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Đối với các khoản đã trả trước cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ (như tiền thuê nhà, tiền thuê đất, tiền mua hàng, tiền công phải trả, tiền mua bảo hiểm dài hạn, tiền thuê đất của khu công nghiệp đã trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đã được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đối chiếu với hợp đồng, khối lượng hàng hóa dịch vụ cung cấp để hạch toán giảm chi phí (tương ứng với phần hàng hóa, dịch vụ chưa được cung cấp hoặc thời gian thuê chưa thực hiện) và hạch toán tăng khoản chi phí trả trước khi xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
- Số hiệu: 126/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 847 đến số 848
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện cổ phần hóa
- Điều 5. Hình thức cổ phần hóa
- Điều 6. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần
- Điều 7. Đồng tiền thanh toán và phương thức bán cổ phần lần đầu
- Điều 8. Chi phí thực hiện cổ phần hóa
- Điều 9. Cổ phần, cổ phiếu
- Điều 10. Nguyên tắc kế thừa quyền và nghĩa vụ của công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước
- Điều 11. Thực hiện công khai, minh bạch thông tin và niêm yết trên thị trường chứng khoán
- Điều 12. Tư vấn cổ phần hóa
- Điều 13. Kiểm kê, phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính
- Điều 14. Xử lý tài sản thuê, mượn, nhận góp vốn liên doanh, liên kết, tài sản không cần dùng, tài sản được đầu tư bằng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
- Điều 15. Các khoản nợ phải thu
- Điều 16. Các khoản nợ phải trả
- Điều 17. Các khoản dự phòng, lỗ hoặc lãi
- Điều 18. Vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa đầu tư vào doanh nghiệp khác
- Điều 19. Số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi và Quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên
- Điều 20. Số dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại doanh nghiệp và Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 21. Xử lý tài chính ở thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 22. Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 23. Công bố giá trị doanh nghiệp
- Điều 24. Sử dụng kết quả xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 25. Điều chỉnh giá trị doanh nghiệp
- Điều 26. Kiểm toán nhà nước đối với doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 27. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương pháp tài sản
- Điều 28. Các khoản sau đây không tính vào giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa
- Điều 29. Các căn cứ xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp
- Điều 30. Giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 31. Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 32. Xác định giá trị vốn đầu tư của doanh nghiệp cổ phần hóa tại các doanh nghiệp khác
- Điều 33. Xác định vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần lần đầu
- Điều 34. Phương thức đấu giá công khai
- Điều 35. Phương thức bảo lãnh phát hành
- Điều 36. Phương thức thỏa thuận trực tiếp
- Điều 37. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết
- Điều 38. Thời hạn hoàn thành việc bán cổ phần
- Điều 39. Quản lý và sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa
- Điều 40. Điều lệ công ty cổ phần
- Điều 41. Đại hội đồng cổ đông và đăng ký doanh nghiệp lần đầu