Điều 21 Nghị định 120/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thanh niên.
1. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng cơ chế, chính sách thu hút thanh niên xung kích tham gia các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăntrình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt để giao cho tổ chức thanh niên ở địa phương thực hiện. Kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội do tổ chức thanh niên đảm nhiệm;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy hoạch về đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, y tế, tư vấn sức khoẻ, cơ sở hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí, thể dục, thể thao cho các đối tượng thanh thiếu niên phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt để tổ chức thực hiện;
c) Kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thanh niên quy định tại Nghị định này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Thủ tướng Chính phủ vào ngày 15 tháng 01 của năm sau;
d) Thành lập Hội đồng công tác thanh niên làm công tác tư vấn giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác thanh niên. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng công tác thanh niên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nghị định 120/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thanh niên.
- Số hiệu: 120/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 536 đến số 537
- Ngày hiệu lực: 20/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thanh niên
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Trong học tập và hoạt động khoa học, công nghệ
- Điều 6. Trong lao động, việc làm
- Điều 7. Trong bảo vệ Tổ quốc
- Điều 8. Trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí
- Điều 9. Trong bảo vệ sức khoẻ và hoạt động thể dục, thể thao
- Điều 10. Đối với thanh niên dân tộc thiểu số
- Điều 11. Đối với thanh niên có tài năng
- Điều 12. Đối với thanh niên tàn tật
- Điều 13. Đối với thanh niên nhiễm HIV/AIDS
- Điều 14. Thanh niên sau cai nghiện ma tuý hoặc sau cải tạo
- Điều 15. Trong phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Điều 16. Trong học nghề
- Điều 17. Trong hoạt động giáo dục truyền thống
- Điều 18. Trong chăm sóc sức khoẻ sinh sản và bảo vệ không bị xâm hại tình dục, lạm dụng sức lao động
- Điều 19. Chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi vi phạm pháp luật