Chương 5 Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
Điều 23. Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan thường trực giúp Chính phủ kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị định này; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Chính phủ hàng năm.
c) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các quy định, hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; tiêu chí cải tạo rừng nghèo kiệt; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chính sách giao khoán rừng và đất lâm nghiệp, chính sách hưởng lợi từ rừng.
đ) Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, kiến thức khoa học kỹ thuật, quản trị kinh doanh, tiếp cận thị trường cho cán bộ, công nhân viên công ty nông, lâm nghiệp.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì hướng dẫn việc quản lý, sử dụng đất đai khi sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông lâm nghiệp:
a) Hướng dẫn việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, giao, cho thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các công ty nông, lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Hướng dẫn xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất.
c) Điều chỉnh, bổ sung phương pháp xác định giá thuê đất đối với đất sản xuất nông, lâm nghiệp.
3. Bộ Tài chính
Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành:
b) Bố trí từ ngân sách trung ương kinh phí để thực hiện bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng được Nhà nước giao cho các công ty quản lý, rừng tự nhiên chưa có phương án quản lý rừng bền vững và chưa được cấp chứng chỉ rừng quốc tế về quản lý rừng bền vững; kinh phí hỗ trợ cho việc rà soát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các công ty nông, lâm nghiệp.
c) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý về các khoản vay nợ cũ của các công ty nông, lâm nghiệp; đề xuất bổ sung, sửa đổi cơ chế xử lý các khoản nợ cũ kể cả nợ gốc, nợ lãi đối với các công ty nông, lâm nghiệp khi thực hiện sắp xếp.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn chính sách về đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng; thu hút và khuyến khích đầu tư; đặt hàng, giao kế hoạch nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính bố trí ngân sách để thực hiện bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng được Nhà nước giao cho công ty quản lý, rừng sản xuất là rừng tự nhiên chưa có phương án quản lý rừng bền vững và chưa được cấp chứng chỉ rừng quốc tế về quản lý rừng bền vững; ngân sách hỗ trợ cho việc rà soát, đo đạc, cắm mốc, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các công ty nông, lâm nghiệp.
Hướng dẫn thực hiện chế độ lao động dôi dư khi sắp xếp, chuyển đổi công ty nông, lâm nghiệp; chính sách, chế độ lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động không hưởng lương từ công ty do hợp đồng nhận khoán.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc xây dựng đề án về sắp xếp, đổi mới và xây dựng phương án tổng thể về sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức chỉ đạo thực hiện.
2. Chỉ đạo xử lý các diện tích đất đang cho thuê, cho mượn; bị lấn, chiếm; tranh chấp, chuyển nhượng trái phép; quyết định việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn theo phương án sử dụng đất được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và phê duyệt theo thẩm quyền phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp và chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thực hiện.
Điều 25. Trách nhiệm của các tập đoàn, tổng công ty, công ty nông, lâm nghiệp
1. Tập đoàn, tổng công ty
a) Chỉ đạo các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc xây dựng đề án về sắp xếp, đổi mới và xây dựng phương án tổng thể về sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc trình Bộ chủ quản và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức chỉ đạo thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương chỉ đạo các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc rà soát đất đai và làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, cho thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị trực thuộc.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền ở địa phương có công ty nông, lâm nghiệp hướng dẫn các công ty xây dựng phương án sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Các công ty nông, lâm nghiệp
a) Xây dựng đề án sắp xếp, đổi mới của công ty trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với các công ty thuộc tỉnh); tập đoàn, tổng công ty (đối với công ty trực thuộc tập đoàn, tổng công ty) phê duyệt.
b) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương rà soát đất đai và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, cho thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của địa phương xây dựng phương án sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Điều 26. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành Nghị định
1. Nông, lâm trường quốc doanh chưa thực hiện chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp thuộc sở hữu nhà nước thì được thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
2. Công ty nông, lâm nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án sắp xếp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, phù hợp với một trong các hình thức sắp xếp quy định tại Nghị định này, thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- Số hiệu: 118/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1179 đến số 1180
- Ngày hiệu lực: 01/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- Điều 4. Duy trì, củng cố và phát triển công ty nông nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 5. Chuyển công ty nông nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
- Điều 6. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 7. Giải thể công ty nông nghiệp
- Điều 8. Duy trì, củng cố và phát triển công ty lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 9. Chuyển công ty lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
- Điều 10. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 11. Giải thể công ty lâm nghiệp
- Điều 12. Rà soát chức năng, nhiệm vụ công ty nông, lâm nghiệp
- Điều 13. Rà soát, đo đạc, lập bản đồ; lập, điều chỉnh, phê duyệt phương án sử dụng đất
- Điều 14. Giao đất, cho thuê đất
- Điều 15. Thu hồi và bàn giao đất về địa phương
- Điều 16. Đất công ty đang cho thuê, cho mượn; đang bị lấn, chiếm, tranh chấp; đất liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư
- Điều 17. Đất ở, đất kinh tế hộ gia đình
- Điều 18. Cơ chế quản lý, sử dụng rừng
- Điều 19. Tài chính
- Điều 20. Đầu tư
- Điều 21. Lao động
- Điều 22. Khoa học và công nghệ