Điều 4 Nghị định 111/2014/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu
Điều 4. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa
1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được quy định như sau:
TT | Loại phương tiện | Vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá (năm) | Vỏ gỗ không quá (năm) |
1 | Tàu chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng | 30 | 25 |
2 | Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi | 35 | 20 |
3 | Tàu khách không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu cao tốc, tàu đệm khí | 30 | 25 |
4 | Tàu cao tốc chở khách | 20 | \ |
5 | Tàu đệm khí | 18 | \ |
2. Trong một số trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Nghị định 111/2014/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa
- Điều 5. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu
- Điều 6. Thời điểm tính niên hạn sử dụng
- Điều 7. Năm đóng phương tiện