Điều 1 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, thời Điểm tính thuế, biểu thuế, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- Số hiệu: 107/2016/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 06/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 341 đến số 342
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng chịu thuế
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
- Điều 6. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp
- Điều 7. Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan
- Điều 8. Trị giá tính thuế, thời Điểm tính thuế
- Điều 9. Thời hạn nộp thuế
- Điều 10. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất
- Điều 11. Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất