Khoản 3 Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
3. Nơi tạm lánh là địa điểm để bảo đảm an toàn cho người bị bạo lực gia đình.
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
- Số hiệu: 13/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 909 đến số 910
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hành vi bạo lực gia đình
- Điều 4. Nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 6. Chính sách của Nhà nướcvề phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 7. Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 9. Quyền và trách nhiệm của người bị bạo lực gia đình
- Điều 10. Trách nhiệm của người có hành vi bạo lực gia đình
- Điều 11. Trách nhiệm của thành viên gia đình trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cá nhân trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 13. Mục đích, yêu cầu trong thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 14. Nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 15. Hình thức thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 16. Tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 17. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 18. Chủ thể tiến hành hòa giải
- Điều 19. Báo tin, tố giác về hành vi bạo lực gia đình
- Điều 20. Xử lý tin báo, tố giác về hành vi bạo lực gia đình
- Điều 21. Sử dụng âm thanh, hình ảnh về hành vi bạo lực gia đình
- Điều 22. Biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình và bảo vệ, hỗ trợ người bị bạo lực gia đình
- Điều 23. Buộc chấm dứt hành vi bạo lực gia đình
- Điều 24. Yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình đến trụ sở Công an xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình
- Điều 25. Cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 26. Cấm tiếp xúc theo quyết định của Tòa án
- Điều 27. Giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc
- Điều 28. Bố trí nơi tạm lánh và hỗ trợ nhu cầu thiết yếu
- Điều 29. Chăm sóc, điều trị người bị bạo lực gia đình
- Điều 30. Trợ giúp pháp lý và tư vấn tâm lý, kỹ năng để ứng phó với bạo lực gia đình
- Điều 31. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Điều 32. Góp ý, phê bình người có hành vi bạo lực gia đình trong cộng đồng dân cư
- Điều 33. Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng
- Điều 34. Bảo vệ người tham gia phòng, chống bạo lực gia đình và người báo tin, tố giác về bạo lực gia đình
- Điều 35. Cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 36. Địa chỉ tin cậy
- Điều 37. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 38. Cơ sở trợ giúp xã hội, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
- Điều 39. Cơ sở khác tham gia trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 40. Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 42. Kinh phí phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 43. Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 44. Phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tham gia phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 46. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 47. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 49. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 50. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
- Điều 51. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp
- Điều 52. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
- Điều 53. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Điều 54. Trách nhiệm của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế