Điều 3 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cháy được hiểu là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường.
2. Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật tư dễ xảy ra cháy, nổ.
3. Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, kho tàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác.
Cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở.
4. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong đó có một số lượng nhất định chất nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của Chính phủ.
5. Đội dân phòng là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy, giữ gìn an ninh trật tự ở nơi cư trú.
6. Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy tại nơi làm việc.
7. Khu vực chữa cháy là khu vực mà lực lượng chữa cháy triển khai các công việc chữa cháy.
8. Chữa cháy bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có liên quan đến chữa cháy.
Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- Số hiệu: 27/2001/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 04/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy
- Điều 5. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy
- Điều 6. Trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 7. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
- Điều 8. Ban hành và áp dụng tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 9. Bảo hiểm cháy, nổ
- Điều 10. Chính sách đối với người tham gia chữa cháy
- Điều 11. Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy
- Điều 12. Quan hệ hợp tác quốc tế
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Biện pháp cơ bản trong phòng cháy
- Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đầu tư xây dựng và sử dụng công trình
- Điều 17. Phòng cháy đối với nhà ở và khu dân cư
- Điều 18. Phòng cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
- Điều 19. Phòng cháy đối với rừng
- Điều 20. Phòng cháy đối với cơ sở
- Điều 21. Phòng cháy đối với đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
- Điều 22. Phòng cháy trong khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật tư, hàng hoá khác có nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 23. Phòng cháy đối với công trình cao tầng, công trình trên mặt nước, công trình ngầm, đường hầm và công trình khai thác khoáng sản khác
- Điều 24. Phòng cháy trong sản xuất, cung ứng, sử dụng điện và thiết bị, dụng cụ điện
- Điều 25. Phòng cháy đối với chợ, trung tâm thương mại, kho tàng
- Điều 26. Phòng cháy đối với cảng, nhà ga, bến xe
- Điều 27. Phòng cháy đối với bệnh viện, trường học, khách sạn, nhà nghỉ, vũ trường, rạp hát, rạp chiếu phim và những nơi đông người khác
- Điều 28. Phòng cháy đối với trụ sở làm việc, thư viện, bảo tàng, kho lưu trữ
- Điều 29. Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân không bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy
- Điều 30. Biện pháp cơ bản trong chữa cháy
- Điều 31. Xây dựng và thực tập phương án chữa cháy
- Điều 32. Thông tin báo cháy và chữa cháy
- Điều 33. Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy
- Điều 34. Huy động lực lượng, phương tiện để chữa cháy
- Điều 35. Nguồn nước và các vật liệu chữa cháy
- Điều 36. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người, phương tiện tham gia chữa cháy
- Điều 37. Người chỉ huy chữa cháy
- Điều 38. Quyền và trách nhiệm của người chỉ huy chữa cháy
- Điều 39. Trách nhiệm xử lý khi có cháy lớn và cháy có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng
- Điều 40. Khắc phục hậu quả vụ cháy
- Điều 41. Bảo vệ hiện trường, lập hồ sơ vụ cháy
- Điều 42. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhà ở của thành viên các cơ quan này
- Điều 43. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy
- Điều 44. Thành lập, quản lý, chỉ đạo đội dân phòng và đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở
- Điều 45. Nhiệm vụ của lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở
- Điều 46. Huấn luyện, bồi dưỡng, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, điều động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở
- Điều 47. Tổ chức lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Điều 48. Chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Điều 49. Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và chế độ, chính sách đối với lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Điều 50. Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, thôn, ấp, bản, tổ dân phố, hộ gia đình, các loại rừng và phương tiện giao thông cơ giới
- Điều 51. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
- Điều 52. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Điều 53. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Điều 54. Nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
- Điều 55. Ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
- Điều 56. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy