Điều 34 Luật nghĩa vụ quân sự 2015
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian, số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); quyết định gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai; quyết định điều chỉnh số lượng, thời gian gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với cấp tỉnh theo quy định tại
2. Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho đơn vị thuộc quyền ở từng địa phương cấp tỉnh.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện.
4. Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; chỉ đạo tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp.
6. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi nhập ngũ, gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải được giao cho công dân trước thời gian ghi trong lệnh 15 ngày.
Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- Số hiệu: 78/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 863 đến số 864
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nghĩa vụ quân sự
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 6. Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ
- Điều 7. Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị
- Điều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 11. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 14. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 15. Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 16. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
- Điều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
- Điều 18. Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
- Điều 19. Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 22. Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 23. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật
- Điều 24. Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 25. Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 26. Nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 27. Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 28. Kiểm tra sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 29. Giải ngạch dự bị
- Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
- Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 32. Công nhận binh sĩ tại ngũ
- Điều 33. Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 36. Hội đồng nghĩa vụ quân sự
- Điều 37. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh
- Điều 38. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện
- Điều 39. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã
- Điều 40. Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
- Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
- Điều 43. Điều kiện xuất ngũ
- Điều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
- Điều 45. Trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
- Điều 46. Gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên
- Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lệnh động viên
- Điều 48. Xuất ngũ khi có lệnh bãi bỏ tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe
- Điều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
- Điều 51. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 52. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong thực hiện chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 53. Ngân sách bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 54. Cơ quan quản lý nhà nước về nghĩa vụ quân sự
- Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 57. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp