Điều 20 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
Điều 20. Quyền của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
1. Tự do sáng tạo, bình đẳng trong hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Tự mình hoặc hợp tác với tổ chức, cá nhân khác để hoạt động khoa học và công nghệ, ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ.
3. Được tạo điều kiện để tham gia, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ mà mình là thành viên.
4. Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ trong một số lĩnh vực theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
6. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
7. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật báo chí, Luật xuất bản và quy định khác của pháp luật.
8. Góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh doanh; nhận tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
9. Tư vấn, đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ mà mình là thành viên và tham gia giám sát việc thực hiện.
10. Tham gia tổ chức khoa học và công nghệ, hội, hiệp hội khoa học và công nghệ; tham gia hoạt động đào tạo, tư vấn, hội nghị, hội thảo khoa học và công nghệ; tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ.
11. Được xét công nhận, bổ nhiệm vào chức danh quy định tại
12. Được khen thưởng, hưởng quyền ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- Số hiệu: 29/2013/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 405 đến số 406
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nhiệm vụ của hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 7. Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Hình thức và phân loại tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 10. Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Điều 11. Điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 12. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 13. Quyền của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 14. Nghĩa vụ của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 15. Văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 16. Mục đích, nguyên tắc đánh giá, xếp hạng tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 17. Đánh giá tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước
- Điều 18. Tổ chức đánh giá độc lập
- Điều 19. Chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
- Điều 20. Quyền của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 21. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 22. Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ
- Điều 23. Ưu đãi trong việc sử dụng nhân lực, nhân tài khoa học và công nghệ
- Điều 24. Thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
- Điều 25. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 27. Thẩm quyền phê duyệt, ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 28. Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 29. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 30. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được giao trực tiếp
- Điều 31. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quỹ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ xét tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay
- Điều 32. Liên kết xác định và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 33. Phân loại hợp đồng khoa học và công nghệ
- Điều 34. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt hàng theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 35. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 36. Giải quyết tranh chấp hợp đồng khoa học và công nghệ
- Điều 37. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 38. Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành, tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 39. Đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 40. Trách nhiệm tiếp nhận và tổ chức ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 41. Quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 42. Quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 43. Phân chia lợi nhuận khi sử dụng, chuyển giao quyền sử dụng, chuyển nhượng, góp vốn bằng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 44. Trách nhiệm triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 45. Khuyến khích ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 46. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư, chương trình phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 47. Khuyến khích hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và đổi mới sáng tạo
- Điều 48. Truyền thông, phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ
- Điều 49. Ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ
- Điều 50. Mục đích chi ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ
- Điều 51. Xây dựng dự toán và quản lý việc sử dụng ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ
- Điều 52. Áp dụng khoán chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 53. Cấp, sử dụng, quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 54. Cơ chế đầu tư đặc biệt thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt
- Điều 55. Huy động nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước đầu tư cho khoa học và công nghệ
- Điều 56. Đầu tư của doanh nghiệp cho khoa học và công nghệ
- Điều 57. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 58. Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Điều 59. Các quỹ hỗ trợ, đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 60. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
- Điều 61. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 62. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân
- Điều 63. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 64. Chính sách thuế đối với hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 65. Chính sách tín dụng đối với hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 66. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 67. Xây dựng hạ tầng phục vụ phát triển công nghệ cao
- Điều 68. Xây dựng hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia và thống kê về khoa học và công nghệ
- Điều 69. Xây dựng và phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 70. Nguyên tắc hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
- Điều 71. Hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
- Điều 72. Biện pháp thúc đẩy hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
- Điều 73. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 74. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 75. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 76. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh