Điều 45 Luật Điện Lực 2004
Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Đơn vị tư vấn chuyên ngành điện lực có các quyền sau đây:
a) Hoạt động tư vấn theo giấy phép hoạt động điện lực;
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ cho hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực;
c) Đề nghị các cơ quan có liên quan cung cấp thông tin cần thiết phù hợp với quy định của pháp luật phục vụ cho hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực;
d) Hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị tư vấn chuyên ngành điện lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) áp dụng các quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật của Việt Nam liên quan đến công tác tư vấn quy hoạch và đầu tư xây dựng điện. Trường hợp áp dụng quy phạm và tiêu chuẩn của nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
b) áp dụng công nghệ và phương pháp tính toán tiên tiến để lập đề án quy hoạch phát triển điện lực và hồ sơ, tài liệu về đầu tư xây dựng công trình điện lực phù hợp với yêu cầu hiện đại hoá trong lĩnh vực phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và bảo đảm độ an toàn, tin cậy cao trong đầu tư xây dựng công trình điện lực;
c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Luật Điện Lực 2004
- Số hiệu: 28/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 03/12/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 01/07/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách phát triển điện lực
- Điều 5. Hợp tác quốc tế trong hoạt động điện lực
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về điện lực
- Điều 7. Các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 14. Tiết kiệm trong phát điện
- Điều 15. Tiết kiệm trong truyền tải, phân phối điện
- Điều 16. Tiết kiệm trong sử dụng điện
- Điều 17. Nguyên tắc hoạt động
- Điều 18. Hình thành và phát triển thị trường điện lực
- Điều 19. Đối tượng tham gia thị trường điện lực
- Điều 20. Mua bán điện trên thị trường điện lực
- Điều 21. Hoạt động, điều hành giao dịch trên thị trường điện lực
- Điều 22. Hợp đồng mua bán điện có thời hạn
- Điều 23. Thanh toán tiền điện
- Điều 24. Đo đếm điện
- Điều 25. Kiểm định thiết bị đo đếm điện
- Điều 26. Bảo đảm chất lượng điện năng
- Điều 27. Ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Điều 29. Chính sách giá điện
- Điều 30. Căn cứ lập và điều chỉnh giá điện
- Điều 31. Giá điện và các loại phí
- Điều 33. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 34. Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 35. Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 36. Thời hạn cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 37. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 38. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phát điện
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị truyền tải điện
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phân phối điện
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán buôn điện
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán lẻ điện
- Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị tư vấn chuyên ngành điện lực
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện lớn
- Điều 48. Trách nhiệm bảo vệ trang thiết bị điện, công trình điện lực và an toàn điện
- Điều 49. Trách nhiệm phối hợp thực hiện khi xây dựng, cải tạo công trình điện lực và các công trình khác
- Điều 50. Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
- Điều 51. Bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 52. Bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 53. Bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 54. An toàn trong phát điện
- Điều 55. An toàn trong truyền tải điện, phân phối điện
- Điều 56. An toàn trong đấu nối vào hệ thống điện quốc gia
- Điều 57. An toàn trong sử dụng điện cho sản xuất
- Điều 62. Giá bán lẻ điện ở nông thôn, miền núi, hải đảo