Điều 25 Luật Đầu tư công 2019
1. Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương lập đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính chủ trì xác định thành tố ưu đãi, đánh giá tác động của khoản vay ODA và vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đối với các chỉ tiêu an toàn nợ công, xác định cơ chế tài chính trong nước theo quy định của Luật Quản lý nợ công.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có liên quan và đánh giá sự cần thiết của chương trình, dự án, đánh giá sơ bộ tính khả thi, hiệu quả kinh tế - xã hội, sơ bộ tác động môi trường (nếu có) và tác động của chương trình, dự án đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn, lựa chọn đề xuất chương trình, dự án phù hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt đề xuất chương trình, dự án.
5. Đối với chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật này.
6. Đối với chương trình thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Chính phủ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại
7. Đối với dự án nhóm A, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại
8. Đối với chương trình, dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 17 của Luật này, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
9. Đối với chương trình, dự án không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật này, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ quan chủ quản lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan có liên quan về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Căn cứ ý kiến của các cơ quan, cơ quan chủ quản tổ chức thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư.
10. Chương trình, dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại và không gắn với khoản vay thì không phải lập đề xuất dự án.
Luật Đầu tư công 2019
- Số hiệu: 39/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 13/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 565 đến số 566
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Đầu tư công, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Đối tượng đầu tư công
- Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia
- Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
- Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
- Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
- Điều 11. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
- Điều 12. Nguyên tắc quản lý đầu tư công
- Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 14. Công khai, minh bạch trong đầu tư công
- Điều 15. Chi phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 18. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 19. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 20. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 21. Thủ tục và nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 22. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc thẩm quyền của Chính phủ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 24. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do Bộ, cơ quan trung ương quản lý
- Điều 27. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do địa phương quản lý
- Điều 28. Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài và dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Điều 29. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 30. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
- Điều 31. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
- Điều 32. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 33. Phân cấp thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
- Điều 34. Điều chỉnh chủ trương đầu tư
- Điều 35. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 36. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 37. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 38. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 39. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 40. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án
- Điều 41. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 42. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư công khẩn cấp
- Điều 43. Điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 44. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Điều 45. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án
- Điều 46. Phân loại kế hoạch đầu tư công
- Điều 47. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 48. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 49. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 50. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 51. Nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án
- Điều 52. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ, đối tượng đầu tư công khác được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
- Điều 53. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ, đối tượng đầu tư công khác được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm
- Điều 54. Vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện nhiệm vụ quy hoạch và vốn thực hiện dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 55. Trình tư lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn
- Điều 56. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công hằng năm
- Điều 57. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án, dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 58. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án, dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách địa phương
- Điều 59. Lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 60. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 61. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 62. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương
- Điều 63. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách địa phương
- Điều 64. Tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 65. Chấp hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 66. Triển khai kế hoạch đầu tư công
- Điều 67. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
- Điều 68. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 69. Theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công
- Điều 70. Đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 71. Theo dõi, kiểm tra chương trình, dự án
- Điều 72. Đánh giá chương trình, dự án
- Điều 73. Nội dung đánh giá chương trình, dự án
- Điều 74. Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 75. Trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 76. Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 77. Thanh tra đầu tư công
- Điều 78. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan trung ương
- Điều 83. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 85. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 87. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 88. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc đề xuất chủ trương đầu tư
- Điều 89. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 90. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư liên quan đến lập chương trình, dự án
- Điều 91. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 92. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tư vấn thiết kế chương trình, dự án
- Điều 93. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 94. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện chương trình, dự án
- Điều 95. Quyền và trách nhiệm của Ban quản lý chương trình, dự án
- Điều 96. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo dõi, đánh giá và kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 97. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công
- Điều 98. Xử lý vi phạm