Điều 71 Luật Cạnh tranh 2018
1. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng cạnh tranh không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch có thể được Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh yêu cầu để phiên dịch hoặc do bên khiếu nại, bên bị điều tra hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan lựa chọn hoặc do các bên thỏa thuận lựa chọn nhưng phải được Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh chấp thuận.
2. Người phiên dịch có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Có mặt theo giấy triệu tập;
b. Phải phiên dịch trung thực, khách quan, đúng nghĩa;
c. Đề nghị người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh giải thích thêm nội dung cần phiên dịch;
d. Không được tiếp xúc với người tham gia tố tụng cạnh tranh khác nếu việc tiếp xúc đó làm ảnh hưởng đến tính trung thực, khách quan, đúng nghĩa khi phiên dịch;
đ. Được thanh toán các chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Người phiên dịch phải từ chối tham gia tố tụng cạnh tranh hoặc bị thay đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Là bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc là người thân thích của bên khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
b) Đã tham gia tố tụng cạnh tranh với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, người làm chứng, người giám định trong cùng vụ việc cạnh tranh;
c) Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư khi làm nhiệm vụ.
4. Quy định của Điều này cũng được áp dụng đối với người hiểu biết dấu hiệu của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tật nghe, nói. Trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người tham gia tố tụng cạnh tranh là người khuyết tật nghe, nói hiểu biết được dấu hiệu của họ thì người đại diện hoặc người thân thích có thể được Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh hoặc Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh chấp nhận làm người phiên dịch cho người khuyết tật đó.
Luật Cạnh tranh 2018
- Số hiệu: 23/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật về cạnh tranh
- Điều 5. Quyền và nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về cạnh tranh
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cạnh tranh
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm có liên quan đến cạnh tranh
- Điều 11. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 12. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 13. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 14. Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 15. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 16. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 17. Yêu cầu bổ sung thông tin, tài liệu đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 18. Tham vấn trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 19. Rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 20. Thẩm quyền và thời hạn ra quyết định về việc hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 21. Quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 22. Thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đối với các trường hợp được hưởng miễn trừ
- Điều 23. Bãi bỏ quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 24. Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
- Điều 25. Doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 26. Xác định sức mạnh thị trường đáng kể
- Điều 27. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
- Điều 28. Kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Điều 29. Các hình thức tập trung kinh tế
- Điều 30. Tập trung kinh tế bị cấm
- Điều 31. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế
- Điều 32. Đánh giá tác động tích cực của việc tập trung kinh tế
- Điều 33. Thông báo tập trung kinh tế
- Điều 34. Hồ sơ thông báo tập trung kinh tế
- Điều 35. Tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế
- Điều 36. Thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế
- Điều 37. Thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế
- Điều 38. Bổ sung thông tin về tập trung kinh tế
- Điều 39. Tham vấn trong quá trình thẩm định tập trung kinh tế
- Điều 40. Trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thẩm định tập trung kinh tế
- Điều 41. Quyết định về việc tập trung kinh tế
- Điều 42. Tập trung kinh tế có điều kiện
- Điều 43. Thực hiện tập trung kinh tế
- Điều 44. Các hành vi vi phạm quy định về tập trung kinh tế
- Điều 46. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 47. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 48. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 49. Tiêu chuẩn của thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 50. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 51. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 52. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh
- Điều 53. Tiêu chuẩn của điều tra viên vụ việc cạnh tranh
- Điều 54. Nguyên tắc tố tụng cạnh tranh
- Điều 55. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng cạnh tranh
- Điều 56. Chứng cứ
- Điều 57. Trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh
- Điều 58. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 60. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của điều tra viên vụ việc cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của thư ký phiên điều trần
- Điều 65. Thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 66. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
- Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, bên bị điều tra
- Điều 68. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 69. Người làm chứng
- Điều 70. Người giám định
- Điều 71. Người phiên dịch
- Điều 72. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 73. Từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 74. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
- Điều 75. Cung cấp thông tin về hành vi vi phạm
- Điều 76. Tiếp nhận, xác minh và đánh giá thông tin về hành vi vi phạm
- Điều 77. Khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 78. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ khiếu nại
- Điều 79. Trả hồ sơ khiếu nại
- Điều 80. Quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 81. Thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 82. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 83. Lấy lời khai
- Điều 84. Triệu tập người làm chứng trong quá trình điều tra
- Điều 85. Chuyển hồ sơ trong trường hợp phát hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm
- Điều 86. Đình chỉ điều tra
- Điều 87. Khôi phục điều tra
- Điều 88. Báo cáo điều tra
- Điều 89. Xử lý vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế
- Điều 90. Xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 91. Xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Điều 92. Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh
- Điều 93. Phiên điều trần
- Điều 94. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 95. Hiệu lực của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 96. Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 97. Đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 98. Thụ lý đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 99. Hậu quả của việc khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 100. Giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 101. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 102. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 103. Khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 104. Các quyết định phải được công bố công khai
- Điều 105. Nội dung không công bố
- Điều 106. Đăng tải nội dung quyết định phải được công bố
- Điều 107. Công bố và đăng tải báo cáo kết quả hoạt động hằng năm của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 108. Hợp tác quốc tế trong quá trình tố tụng cạnh tranh
- Điều 109. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong quá trình tố tụng cạnh tranh
- Điều 110. Nguyên tắc xử lý vi phạm, hình thức xử lý vi phạm và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 111. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 112. Chính sách khoan hồng
- Điều 113. Thẩm quyền và hình thức xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 114. Thi hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 115. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh