Điều 11 Luật bưu chính 2010
Điều 11. Chấp nhận và phát bưu gửi
1. Bưu gửi được chấp nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Không chứa các vật phẩm, hàng hoá quy định tại
b) Có thông tin liên quan đến người gửi, người nhận trên bưu gửi, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
c) Đã thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Được gói, bọc theo yêu cầu của dịch vụ bưu chính.
2. Bưu gửi được coi là đã được chấp nhận trong các trường hợp sau đây:
a) Bưu gửi đã được doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính chấp nhận tại điểm phục vụ bưu chính hoặc tại địa chỉ của người gửi;
b) Thư đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 điều này đã được bỏ vào thùng thư công cộng.
3. Bưu gửi được coi là đã phát hợp lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Đã phát tại địa chỉ của người nhận, gồm hộp thư tập trung, hộp thư gia đình, hộp thư thuê bao hoặc hình thức khác dành cho việc nhận bưu gửi;
b) Đã phát cho người nhận tại điểm phục vụ bưu chính thực hiện việc phát;
c) Đã phát theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ bưu chính.
Luật bưu chính 2010
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động bưu chính
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bưu chính
- Điều 6. Các trường hợp bưu gửi được ưu tiên chấp nhận, vận chuyển và phát trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 7. Các hành vi bị cấm
- Điều 8. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 9. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản
- Điều 10. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính xác lập bằng hành vi cụ thể
- Điều 11. Chấp nhận và phát bưu gửi
- Điều 12. Vật phẩm, hàng hoá không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính
- Điều 13. Bảo đảm an toàn trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 14. Bảo đảm an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 15. Xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi
- Điều 16. Quyền định đoạt, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, rút lại bưu gửi và chuyển tiếp bưu gửi
- Điều 17. Bưu gửi không phát được, bưu gửi được chuyển hoàn, bưu gửi không hoàn trả được cho người gửi, bưu gửi không có người nhận
- Điều 18. Mã bưu chính quốc gia
- Điều 19. Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Điều 22. Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
- Điều 23. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép bưu chính
- Điều 24. Thu hồi giấy phép bưu chính
- Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính
- Điều 26. Các trường hợp không cần giấy phép bưu chính, không cần thông báo hoạt động
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 31. Nguyên tắc hoạt động bưu chính công ích
- Điều 32. Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
- Điều 34. Mạng bưu chính công cộng
- Điều 35. Tem Bưu chính Việt Nam
- Điều 36. Sử dụng tem bưu chính để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính
- Điều 37. Sử dụng tem bưu chính để kinh doanh, sưu tập
- Điều 38. Khiếu nại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 39. Giải quyết tranh chấp trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 40. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 41. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
- Điều 42. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người sử dụng dịch vụ bưu chính