Điều 7 Luật An ninh mạng 2018
Điều 7. Hợp tác quốc tế về an ninh mạng
1. Hợp tác quốc tế về an ninh mạng được thực hiện trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
2. Nội dung hợp tác quốc tế về an ninh mạng bao gồm:
a) Nghiên cứu, phân tích xu hướng an ninh mạng;
b) Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh hợp tác giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động về an ninh mạng;
c) Chia sẻ thông tin, kinh nghiệm; hỗ trợ đào tạo, trang thiết bị, công nghệ bảo vệ an ninh mạng;
d) Phòng, chống tội phạm mạng, hành vi xâm phạm an ninh mạng; ngăn ngừa các nguy cơ đe dọa an ninh mạng;
đ) Tư vấn, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an ninh mạng;
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo và diễn đàn quốc tế về an ninh mạng;
g) Ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về an ninh mạng;
h) Thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về an ninh mạng;
i) Hoạt động hợp tác quốc tế khác về an ninh mạng.
3. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì, phối hợp thực hiện hợp tác quốc tế về an ninh mạng, trừ hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ Quốc phòng.
Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện hợp tác quốc tế về an ninh mạng trong phạm vi quản lý.
Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong hoạt động hợp tác quốc tế về an ninh mạng.
Trường hợp hợp tác quốc tế về an ninh mạng có liên quan đến trách nhiệm của nhiều Bộ, ngành do Chính phủ quyết định.
4. Hoạt động hợp tác quốc tế về an ninh mạng của Bộ, ngành khác, của địa phương phải có văn bản tham gia ý kiến của Bộ Công an trước khi triển khai, trừ hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ Quốc phòng.
Luật An ninh mạng 2018
- Số hiệu: 24/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 775 đến số 776
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về an ninh mạng
- Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
- Điều 5. Biện pháp bảo vệ an ninh mạng
- Điều 6. Bảo vệ không gian mạng quốc gia
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về an ninh mạng
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng
- Điều 9. Xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng
- Điều 10. Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 11. Thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 12. Đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 13. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 14. Giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 15. Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 16. Phòng ngừa, xử lý thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
- Điều 17. Phòng, chống gián điệp mạng; bảo vệ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư trên không gian mạng
- Điều 18. Phòng, chống hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
- Điều 19. Phòng, chống tấn công mạng
- Điều 20. Phòng, chống khủng bố mạng
- Điều 21. Phòng ngừa, xử lý tình huống nguy hiểm về an ninh mạng
- Điều 22. Đấu tranh bảo vệ an ninh mạng
- Điều 23. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương
- Điều 24. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 25. Bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia, cổng kết nối mạng quốc tế
- Điều 26. Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng
- Điều 27. Nghiên cứu, phát triển an ninh mạng
- Điều 28. Nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng
- Điều 29. Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng
- Điều 30. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
- Điều 31. Bảo đảm nguồn nhân lực bảo vệ an ninh mạng
- Điều 32. Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng
- Điều 33. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ an ninh mạng
- Điều 34. Phổ biến kiến thức về an ninh mạng
- Điều 35. Kinh phí bảo vệ an ninh mạng
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 39. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên không gian mạng
- Điều 42. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng