- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 3Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch hành động về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2067/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10283/KH-UBND | Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh, gồm các nội dung cụ thể như sau:
I. Quan điểm, mục tiêu
1. Quan điểm
- Đa dạng sinh học là vốn tự nhiên quan trọng để phát triển kinh tế xanh; bảo tồn đa dạng sinh học vừa là giải pháp trước mắt, vừa là giải pháp lâu dài, bền vững nhằm bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Bảo tồn đa dạng sinh học kết hợp sử dụng bền vững các dịch vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; thực hiện tiếp cận hệ sinh thái trong bảo tồn và sử dụng đa dạng sinh học.
- Bảo tồn đa dạng sinh học là quyền và trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân. Lợi ích từ đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái được chia sẻ công bằng, hợp lý, phù hợp với sự tham gia, đóng góp của tổ chức và cá nhân.
- Tăng cường nguồn lực, ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên; đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Mục tiêu đến năm 2030
2.1. Mục tiêu tổng quát
Gia tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ, phục hồi và bảo đảm tính toàn vẹn, kết nối; đa dạng sinh học được bảo tồn, sử dụng bền vững nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý các di sản thiên nhiên; quản lý, bảo tồn tính đa dạng sinh học cao tại các khu bảo tồn thiên nhiên; trên 70% khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên được đánh giá hiệu quả quản lý; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh đạt 46,5%; phục hồi được ít nhất 20% diện tích hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái.
- Bảo tồn hiệu quả các loài hoang dã, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư; không có thêm loài hoang dã đã được ghi nhận xuất hiện bị tuyệt chủng; các nguồn gen hoang dã và giống cây trồng, vật nuôi được lưu giữ và bảo tồn.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Đến năm 2050, các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài nguy cấp, nguồn gen quý, hiếm được phục hồi, bảo tồn thực sự hiệu quả; đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái được lượng giá đầy đủ, sử dụng bền vững và mang lại lợi ích thiết yếu cho mọi người dân, góp phần bảo đảm an ninh sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững.
II. Nhiệm vụ trọng tâm
1. Tăng cường bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học
- Trên cơ sở các quy hoạch được phê duyệt, tiếp tục củng cố và mở rộng hệ thống di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên; bảo tồn hệ sinh thái các vùng đất ngập nước; thành lập và quản lý bền vững các hành lang đa dạng sinh học kết nối giữa các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Kiện toàn và tăng cường năng lực hệ thống quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh; rà soát, hoàn thiện chức năng nhiệm vụ, tổ chức hoạt động và nâng cao năng lực của các Ban quản lý, tổ chức được giao quản lý khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên; đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, hệ thống quan trắc đa dạng sinh học; giáo dục môi trường, đa dạng sinh học.
- Bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế của tỉnh; bảo vệ các loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Rà soát các quy hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo phù hợp với định hướng bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các mô hình bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát triển bền vững, cải thiện sinh kế cộng đồng; ưu tiên áp dụng các mô hình thí điểm, cơ chế mới về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học tại các khu dự trữ sinh quyển.
- Tăng cường bảo vệ rừng đầu nguồn phòng hộ; bảo vệ nghiêm ngặt các diện tích rừng tự nhiên; sử dụng có hiệu quả rừng trồng; hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đổi mục đích rừng tự nhiên; thực hiện chương trình phục hồi rừng ngập mặn.
- Khoanh vùng bảo vệ, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng khai thác trái phép rạn san hô, thảm cỏ biển.
- Bảo vệ các khu vực tập trung sinh sản; thực hiện thả bổ sung các loài thủy sản bản địa, đặc hữu có giá trị kinh tế, khoa học vào vùng nước tự nhiên; nghiên cứu hình thành khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
- Áp dụng các biện pháp khoanh nuôi tái sinh, phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái bị suy thoái trong các khu bảo tồn thiên nhiên, các khu vực đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng sinh học.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động Quốc gia về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 24/11/2021. Thúc đẩy việc quản lý hiệu quả các vùng đất ngập nước quan trọng; nhân rộng các mô hình sử dụng đất ngập nước hiệu quả.
2. Bảo tồn và phục hồi các loài hoang dã nguy cấp, đặc biệt là các loài động vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư
- Lập kế hoạch bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng.
- Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm việc khai thác, lưu trữ, vận chuyển, buôn bán, nuôi trồng các loài động, thực vật đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác quản lý, bảo tồn và phát triển các loài động, thực vật nguy cấp, quý hiếm trên địa bàn tỉnh.
- Điều tra, đánh giá thực trạng các loài thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; xây dựng và phát triển các vườn thực vật, áp dụng các biện pháp nhân giống, phục hồi và mở rộng diện tích trồng các loài thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; thực hiện bảo tồn tại chỗ các loài cây dược liệu có giá trị.
3. Tăng cường công tác bảo tồn nguồn gen, quản lý tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ tri thức truyền thống về nguồn gen
- Tăng cường công tác điều tra, thu thập, lưu giữ nguồn gen các loài hoang dã nguy cấp, cây lâm nghiệp, cây thuốc, cây trồng, vật nuôi và họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật trong các ngân hàng gen; thực hiện các biện pháp bảo tồn các nguồn gen hoang dã quý, hiếm, đặc hữu, có nguy cơ tuyệt chủng.
- Đa dạng hóa các giống cây trồng, giống vật nuôi; bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi và họ hàng hoang dại của các giống cây trồng, giống vật nuôi; nâng cao hiệu quả các chương trình bảo tồn giống cây trồng, giống vật nuôi nguy cấp, quý, hiếm tại trang trại; thực hiện các biện pháp khuyến khích cộng đồng tham gia bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi bản địa quý, hiếm, đặc hữu.
- Triển khai, nhân rộng thực hiện các mô hình về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích trong đó bao gồm bảo vệ tri thức truyền thống liên quan đến nguồn gen.
4. Đánh giá, phát huy lợi ích của đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
4.1. Điều tra, kiểm kê, thống kê, đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học của tỉnh
- Điều tra, thống kê diện tích, đánh giá tình trạng, lập bản đồ phân bố các vùng đất ngập nước quan trọng, thảm cỏ biển, rạn san hô và các hệ sinh thái biển tự nhiên đặc thù khác nhằm triển khai các giải pháp bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước và biển; thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trên toàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021, trong đó ưu tiên thực hiện kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao, các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
4.2. Sử dụng bền vững đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái
- Quản lý và triển khai hiệu quả hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa; thực hiện tốt chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các mô hình du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan sinh thái quan trọng, khu di sản thiên nhiên với các kết cấu hạ tầng dịch vụ xanh, thân thiện với môi trường; phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái đặc thù gắn kết và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học; tăng cường năng lực các cấp, sự phối hợp, liên kết giữa các bên tham gia trong hoạt động du lịch sinh thái, đặc biệt giữa Ban quản lý, tổ chức được giao quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, các doanh nghiệp du lịch, cộng đồng và thúc đẩy vai trò của tư nhân trong các mô hình hợp tác công - tư.
- Bảo tồn, phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu đặc thù theo hướng thâm canh, bền vững, giá trị gia tăng cao, góp phần cải thiện sinh kế; triển khai các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị, đặc biệt là các loài cây thuốc, cây cảnh.
- Nghiên cứu, phát triển thị trường và thương mại sinh học cho các sản phẩm thân thiện với đa dạng sinh học.
- Tăng cường bảo vệ, cải thiện và quản lý hiệu quả các hệ sinh thái nông nghiệp tại các vùng kinh tế; phát triển nền nông nghiệp hữu cơ thân thiện với môi trường.
- Áp dụng các mô hình quản lý và sản xuất nông - lâm - thủy sản theo hướng ứng dụng các công nghệ sinh học hiện đại, thân thiện với môi trường.
4.3. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học đô thị và nông thôn
- Bảo tồn và phát triển các không gian xanh, các hệ sinh thái tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên trong đô thị.
- Ưu tiên trồng cây bản địa có giá trị bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phát triển các công trình xanh, đô thị xanh, đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển các vườn thực vật tại các trường học.
4.4. Bảo tồn đa dạng sinh học thích ứng với biến đổi khí hậu
- Đánh giá, dự báo, xác định các mối nguy cơ, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học tại tỉnh Khánh Hòa; thực hiện các phương án bảo tồn đa dạng sinh học tại những khu vực bị tác động mạnh của biến đổi khí hậu.
- Bảo tồn, sử dụng bền vững đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái dựa vào cộng đồng và thích ứng với biến đổi khí hậu; nhân rộng các mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Kiểm soát các hoạt động gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học
5.1. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động chuyển mục đích sử dụng đất, rừng, mặt nước, phương thức canh tác, khai thác kém bền vững và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
- Quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên, vùng đất ngập nước quan trọng, đặc biệt tại các khu vực bảo tồn trọng điểm, các lưu vực sông và vùng ven biển trọng yếu; ngăn chặn các hoạt động khai thác có tính hủy diệt nguồn lợi thủy sản.
- Tăng cường kiểm soát chất thải, đặc biệt là rác thải nhựa, các nguồn gây ô nhiễm, duy trì và cải thiện chất lượng môi trường xung quanh các khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao.
- Tuyên truyền hướng dẫn người dân sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường để góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
- Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thủy sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao, quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp hữu cơ, nuôi thủy sản bền vững, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu; hạn chế sử dụng hóa chất trong nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, chất tăng trưởng, phân bón hóa học).
5.2. Kiểm soát nạn khai thác, nuôi nhốt, buôn bán và tiêu thụ động vật, thực vật hoang dã trái pháp luật
- Tiếp tục kiểm soát, ngăn chặn tình trạng khai thác, đánh bắt, vận chuyển, buôn bán trái phép các loài thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm.
- Rà soát, kiểm tra, giám sát hoạt động gây nuôi động vật hoang dã; thực hiện các biện pháp an toàn cho người và động vật hoang dã gây nuôi, đảm bảo tuân thủ các điều kiện về vệ sinh môi trường, kiểm soát dịch bệnh của động vật và ngăn ngừa dịch bệnh lây truyền từ động vật sang người; xóa bỏ các tụ điểm mua bán động vật hoang dã trái pháp luật.
- Vận động, tuyên truyền rộng rãi về việc không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã; thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các cơ quan truyền thông trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, nuôi nhốt, buôn bán và tiêu thụ trái phép động vật, thực vật hoang dã.
- Tăng cường năng lực quản lý, thực thi pháp luật và hoàn thiện, thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành giữa lực lượng cảnh sát môi trường, quản lý thị trường, hải quan, kiểm lâm, kiểm ngư, môi trường và các cơ quan liên quan trong việc phát hiện, ngăn chặn hiệu quả và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, nuôi nhốt, buôn bán, tiêu thụ trái phép động vật, thực vật hoang dã.
5.3. Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen
- Quản lý chặt chẽ các hoạt động nuôi, trồng loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại theo quy định của pháp luật; triển khai các biện pháp kiểm soát, diệt trừ loài ngoại lai xâm hại; ngăn ngừa các hoạt động nhập khẩu, nuôi trồng, phát triển, vận chuyển và kinh doanh trái phép loài ngoại lai xâm hại.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng ngừa và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về đa dạng sinh học
- Thực hiện lồng ghép các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.
- Kiện toàn và tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý nhà nước các cấp về đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đa dạng sinh học của cán bộ quản lý môi trường, cán bộ quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên; tăng cường năng lực phối hợp trong thực thi pháp luật về bảo vệ đa dạng sinh học đối với lực lượng cảnh sát môi trường, kiểm lâm, kiểm ngư, quản lý thị trường, hải quan, biên phòng,..; thiết lập đường dây nóng xử lý các vụ việc vi phạm về bảo vệ đa dạng sinh học, động vật, thực vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Nâng cao nhận thức, ý thức về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Phổ biến, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về vai trò, tầm quan trọng của bảo tồn đa dạng sinh học trong hoạch định chính sách phát triển; quy định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành, chính quyền địa phương về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Tăng cường giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ loài hoang dã; lồng ghép nội dung bảo tồn đa dạng sinh học vào nội dung bảo vệ môi trường trong chương trình giáo dục các cấp; nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện trách nhiệm xã hội về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của các tổ chức, cá nhân; nghiên cứu cơ chế và khuyến khích các tổ chức, cá nhân ký cam kết tự nguyện về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học với cơ quan quản lý tại địa phương.
- Đa dạng hóa hình thức, nội dung và phương thức truyền thông; thường xuyên phổ biến pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học trên phương tiện truyền thông. Tôn vinh các tấm gương, sáng kiến của các tổ chức, cá nhân về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
3. Đẩy mạnh lồng ghép và thực hiện các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học trong hoạch định chính sách, các dự án đầu tư công
- Nâng cao chất lượng công tác đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường để góp phần hạn chế ảnh hưởng tiêu cực tới đa dạng sinh học; giám sát việc thực hiện các cam kết về bảo tồn đa dạng sinh học trong quá trình triển khai xây dựng, triển khai của các dự án phát triển.
- Lồng ghép việc thực hiện các nội dung, yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học trong quá trình triển khai các Chương trình, Kế hoạch của tỉnh.
4. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phát triển các mô hình gây nuôi và tái thả các loài hoang dã vào tự nhiên, sử dụng bền vững loài, nguồn gen.
- Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, sử dụng các biện pháp khai thác bền vững về tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Ứng dụng có hiệu quả các thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại (công nghệ thông tin, viễn thám, sinh học,...) trong quản lý, điều tra, quan trắc, theo dõi, kiểm tra, giám sát đa dạng sinh học.
- Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh về đa dạng sinh học nhằm nghiên cứu, đề xuất các giải pháp bảo tồn, sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
5. Bảo đảm nguồn lực tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học
- Cân đối, bố trí vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, đề án, dự án ưu tiên của Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công; nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho bảo tồn đa dạng sinh học.
- Khuyến khích, huy động sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp đầu tư tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học; khai thác nguồn vốn đầu tư hỗ trợ của Quỹ Bảo vệ môi trường cho bảo tồn đa dạng sinh học,...
- Tăng cường sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
6. Các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ ưu tiên thực hiện (chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện gồm:
1. Vốn ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
2. Lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác.
3. Vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài.
4. Thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng, dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học, chi trả dịch vụ hệ sinh thái.
5. Đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân.
6. Nguồn tài chính khác theo quy định pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức có hiệu quả một số chương trình, đề án, dự án được giao.
- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả việc thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tổng hợp, bố trí các nguồn vốn đầu tư, vận động các nguồn tài trợ quốc tế nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động; Hàng năm, báo cáo tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật về đầu tư công phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
1.3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch, tổng hợp trong dự toán chi ngân sách của địa phương, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành.
1.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thuộc trách nhiệm quản lý, các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm về sử dụng bền vững đa dạng sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; kiểm soát chặt chẽ tác động từ việc chuyển mục đích sử dụng đất, mặt nước cho mục đích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác ngoài lâm nghiệp.
- Tổ chức thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học trong kế hoạch, chương trình, dự án về phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Chủ trì thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ được phân công của Kế hoạch thuộc trách nhiệm quản lý.
1.5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp tham mưu UBND tỉnh đề xuất, đặt hàng triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các đề án, dự án phù hợp với các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch.
1.6. Công an tỉnh
Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ phù hợp với các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch thuộc trách nhiệm quản lý; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động xâm hại đến an ninh quốc gia trong lĩnh vực đa dạng sinh học, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến tội phạm trong bảo vệ đa dạng sinh học.
1.7. Sở Du lịch
Tổ chức thực hiện các yêu cầu về quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 tại các khu, điểm du lịch; lồng ghép thực hiện các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên quan phù hợp với các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch.
1.8. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác bảo tồn đa dạng sinh học, việc phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, nuôi nhốt, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã.
1.9. Các sở, ban, ngành khác
Trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn được giao, các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ phù hợp với các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch.
1.10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch về đa dạng sinh học của địa phương để triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
1.11. Các tổ chức chính trị - xã hội
Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của mình, chủ động tham gia, giám sát hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/9/2025 và báo cáo đánh giá cuối kỳ trước ngày 15/9/2030 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề xuất các giải pháp xử lý, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo thực hiện theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 10283/KH-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1. | Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng di sản thiên nhiên; Công tác quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
2. | Xây dựng hồ sơ thiết lập Khu dự trữ sinh quyển Hòn Bà - Sông Cái | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
3. | Thống kê, đánh giá các vùng đất ngập nước đặc thù của tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
4. | Truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
5. | Đề án bảo vệ Hệ sinh thái biển Rạn Trào, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa | Sở Tài nguyên và Môi trường | - UBND huyện Vạn Ninh - Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
6. | Đề án khảo sát, phân vùng chức năng Khu bảo tồn biển Vịnh Nha Trang | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND thành phố Nha Trang | 2022-2030 |
|
7. | Đề án diệt trừ, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại tại các Khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Ban quản lý các Khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh - Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
8. | Xây dựng cơ sở thông tin dữ liệu về tội phạm đa dạng sinh học; Lập Kế hoạch, chương trình phòng chống tội phạm về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | Công an tỉnh | Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
9. | Khảo sát, xây dựng phương án phục hồi, bảo vệ rạn san hô đã bị suy thoái ở khu vực biển Hòn Mun và phục hồi thử nghiệm ở một số điểm lựa chọn ở Vịnh Nha Trang | UBND thành phố Nha Trang | Các đơn vị liên quan | 2022-2030 |
|
10. | Thành lập Khu dự trữ thiên nhiên Sơn Thái - Giang Ly | UBND huyện Khánh Vinh | Các đơn vị liên quan | 2023-2030 |
|
- 1Kế hoạch hành động 1034/KH-UBND năm 2022 về đa dạng sinh học tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Kế hoạch hành động 94/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Kế hoạch 2279/KH-UBND năm 2022 hành động về đa dạng sinh học tỉnh Gia Lai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Kế hoạch 393/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Tăng cường phòng, chống tội phạm về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 3Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch hành động về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2067/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch hành động 1034/KH-UBND năm 2022 về đa dạng sinh học tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Kế hoạch hành động 94/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Kế hoạch 2279/KH-UBND năm 2022 hành động về đa dạng sinh học tỉnh Gia Lai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Kế hoạch 393/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Tăng cường phòng, chống tội phạm về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kế hoạch hành động 10283/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 10283/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định