- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Luật cư trú 2020
- 4Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 9Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 107/2022/NĐ-CP về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 16/TB-VPCP năm 2023 về kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông báo 434/TB-TCTTKĐA năm 2023 về kết luận của đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an, Tổ trưởng Tổ công tác tại cuộc họp giao ban Tổ công tác tháng 01/2023 do Tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 01 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực diện tư phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây gọi tất là Đề án số 06/Chính phủ); Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023: Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23 02/2023 của Chính phủ về “Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo”; Thông báo số 16/TB-VPCP ngày 28/01/2023 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 ngày 25/12/2022; Thông báo số 34/TB-TCTTKĐA ngày 27/01/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ thông báo Kết luận của đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an, Tổ trưởng Tổ công tác tại cuộc họp giao ban Tổ công tác tháng 01/2023 và văn bản số 09/TCTTKĐA ngày 01/02/2023 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023 của các Bộ, ngành, địa phương, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Đề án 06/CP trong năm 2023 trên địa bàn Thành phố. cụ thể như sau:
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Đề án 06/Chính phủ với quyết tâm chính trị cao, xuyên suốt từ cấp Thành phố tới cơ sở; tích cực, chủ động triển khai 38 nhiệm vụ của Thành phố trong năm 2023 đảm bảo thiết thực, hiệu quả, góp phần hoàn thành sớm nhiệm vụ xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, thực hiện có hiệu quả Đề án 06 với tinh thần năm 2023 là “Năm dữ liệu số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới” (theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ).
2. Xác định việc triển khai thực hiện Đề án 06/CP tiếp tục là nhiệm vụ trọng tâm, phải được tiến hành thường xuyên, liên tục ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương trên cơ sở huy động sự tham gia tích cực của toàn dân, sức mạnh của cả hệ thống chính trị; nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm; dễ làm trước, khó làm sau, từ thấp đến cao, từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp, đảm bảo phương châm dữ liệu phải “đúng, đủ, sạch, sống”, đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
3. Nâng cao hiệu quả, chất lượng cung cấp và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. Đẩy mạnh các tiện ích phục vụ phát triển công dân số, tăng cường nghiên cứu ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân gắn chip, định danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Quá trình triển khai phải thực hiện một cách bài bản, đúng quy định, thực chất, hiệu quả, tránh chồng chéo, đầu tư dàn trải, lãng phí, đặc biệt là tránh hình thức; đảm bảo mục tiêu phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phù hợp với yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại địa phương.
1.1. Tiếp tục quán triệt và chỉ đạo các đơn vị trên địa bàn Thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai bám sát các chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và Bộ, ngành chủ quan để kịp thời tham mưu và tổ chức thực hiện theo đúng lộ trình và nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch; kịp thời kiến nghị và báo cáo những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện đến Tổ công tác Đề án và các Bộ, ngành liên quan để tháo gỡ.
1.2. Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện pháp, xây dựng “mô hình điểm” để triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 tại thành phố Hà Nội phục vụ 05 nhóm tiện ích, trong đó ưu tiên việc tổ chức thu thập, xây dựng dữ liệu số của Thành phố trên các lĩnh vực.
1.3. Phát huy vai trò của Tổ công tác triển khai Đề án 06 tại cơ sở là hạt nhân trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công, chuyển đổi số. Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án 06, xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số phù hợp, thống nhất với Chương trình Chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
1.4. Khảo sát, đánh giá để tận dụng hạ tầng sẵn có gắn với địa bàn cơ sở của người dân được hưởng những tiện ích từ Đề án 06. Quá trình triển khai thực hiện phải đảm bảo hiệu quả, an ninh, an toàn và bảo mật bí mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệp vụ đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.1. Nhiệm vụ chung của Thành phố giao các sở, ngành chủ trì, phối hợp thực hiện (gồm 07 nhóm với 23 nhiệm vụ cụ thể)
a) Nhóm tham mưu, chỉ đạo, triển khai
(1) Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở.
- Nội dung nhiệm vụ: Ban hành Kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế tại các đơn vị trên địa bàn Thành phố.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
(2) Bố trí kinh phí để triển khai đảm bảo hiệu quả, đồng bộ
- Nội dung nhiệm vụ: Đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn Thành phố.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4/2023.
(3) Thực hiện điều tra cơ bản theo đặc thù vùng, miền để áp dụng, triển khai Đề án cho phù hợp.
- Nội dung nhiệm vụ: Điều tra các địa bàn để áp dụng triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Đề án 06 phù hợp với tình hình, đặc thù vùng miền.
- Đơn vị chủ trì tham mưu thực hiện: Viện Nghiên cứu và phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2023.
b) Nhóm dịch vụ công
(1) Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNelD để đăng nhập Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% người dân (đủ điều kiện) cài đặt, kích hoạt và sử dụng ứng dụng VNelD.
- Nội dung thực hiện: Xây dựng, triển khai các hình thức, phương thức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng theo Chương trình, Kế hoạch về công tác thông tin, truyền thông. Kết hợp nhiều phương thức và vận động sự tham gia của mọi tầng lớp, đoàn thể xã hội.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Trình Hội đồng nhân dân Thành phố có chính sách miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện.
- Nội dung nhiệm vụ: Miễn hoặc giảm mức phí, lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính qua các dịch vụ công trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tích cực tham gia khi có nhu cầu.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan
- Thời gian thực hiện: Tháng 6/2023.
(3) Rà soát các thủ tục hành chính, thực hiện tái cấu trúc quy trình, xây dựng các dịch vụ công trực tuyến, đơn giản hóa thủ tục hành chính kết nối với các cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành dẻ cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) để nâng cao chất lượng, không để mất niềm tin của người dân đối với các dịch vụ công của Chính phủ. Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, hệ thống một cửa cấp xã...).
- Chỉ tiêu thực hiện:
+ Vận hành chính thức Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.
+ Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp trên cơ sở xác thực, chia sẻ bằng dữ liệu của CSDLQG về dân cư để cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính; tích hợp 40% dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tối thiểu 20% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Đề án 06.
+ 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; cấp huyện, cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ 40% các thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
+ 40% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên Cổng dịch vụ công Thành phố và Cổng dịch vụ công quốc gia.
+ 100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về công dân đã có trong CSDLQG về dân cư.
+ 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho việc kết nối, chia sẻ và tái sử dụng.
+ 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân.
+ Nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của Thành phố, đảm bảo 100% người dân có tài khoản trên Cổng dịch vụ công và tối thiểu 50% hồ sơ phát sinh được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.
+ 100% công dân được cấp chữ ký số miễn phí phục vụ thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và các giao dịch trên môi trường điện tử.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố và các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
(4) Có văn bản yêu cầu 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nội dung nhiệm vụ: Văn bản quán triệt, chỉ đạo thực hiện.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
(5) Thực hiện việc số hóa hồ sơ, giấy tờ tại Bộ phận một cửa các cấp theo quy định của Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ; tạo bộ dữ liệu dùng chung, chia sẻ và kết nối theo quy định; tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Nội dung nhiệm vụ: tổ chức và triển khai thực hiện việc số hóa hồ sơ, giấy tờ tại Bộ phận Một cửa các cấp ngay sau khi hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố vận hành và đáp ứng đầy đủ các tính năng theo quy định.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố và các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Bộ phận Một cửa các sở, ngành Thành phố từ 01/6/2022; Bộ phận một cửa cấp huyện từ 01/12/2022 và Bộ phận một cửa cấp xã từ 01/6/2023).
c) Nhóm phát triển kinh tế, xã hội
(1) Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám, chữa bệnh. Bố trí trang bị, đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% các Cơ sở y tế trên địa bàn thành phố thực hiện việc sử dụng CCCD để khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% các trường học trên địa bàn Thành phố triển khai thực hiện thu phí không dùng tiền mặt.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(3) Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành không yêu cầu người dân xác nhận Chứng minh nhân dân 09 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% người dân không phải xin xác nhận Chứng minh nhân dân 9 số của cơ quan Công an khi thực hiện các thủ tục hành chính và giao dịch dân sự.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(4) Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn, bao gồm: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNelD theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% cơ sở lưu trú trên địa bàn thực hiện việc thông báo lưu trú qua ứng dụng VNelD
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(5) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố.
- Chỉ tiêu thực hiện: Triển khai cấp tài khoản an sinh cho 100% công dân Thành phố thuộc đối tượng an sinh và thực hiện chi trả trợ cấp bằng hình thức điện tử (không dùng tiền mặt).
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Lao động -Thương binh và xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
d) Nhóm phát triển công dân số
(1) Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% công dân trên địa bàn Thành phố được cấp Căn cước công dân gắn chíp, đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh điện tử, cài đặt và sử dụng ứng dụng VnelD.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố; các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Nghiên cứu, có giải pháp hoặc báo cáo, đề xuất phương án thực hiện cấp Căn cước công dân gắn chíp cho nhóm đối tượng yếu thể hiện đang được nuôi dưỡng, chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Thành phố, đảm bảo việc thực hiện các quyền lợi về an sinh xã hội cho nhóm đối tượng nêu trên.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% đối tượng yếu thể hiện đang được nuôi dưỡng, chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Thành phố được cấp Căn cước công dân gắn chíp.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Bảo hiểm xã hội Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2023.
đ) Nhóm xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
(1) Chỉ đạo Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thực hiện thu thập, thống kê, rà soát, cập nhật, làm sách các dữ liệu đảm bảo thông tin công dân luôn “đúng, đủ, sạch, sống” theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan (dữ liệu hộ tịch, y tế, an sinh, đất đai, xây dựng, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể...)
- Chỉ tiêu thực hiện: Duy trì các dữ liệu luôn “đúng, đủ, sạch, sống”.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Các sở, ngành được giao nhiệm vụ thu thập, xây dựng dữ liệu theo chỉ đạo của các bộ, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Hoàn thành việc số hóa số hộ tịch theo quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP triển khai nhập dữ liệu từ Sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy trình hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Tư pháp;
- Chỉ tiêu thực hiện: Hoàn thành số hóa 100% dữ liệu hộ tịch theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Tư pháp chậm nhất trong Quý II/2023.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp, Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
e) Nhóm đảm bảo an ninh, an toàn thông tin
(1) Rà soát, kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả.
- Chỉ tiêu thực hiện: hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được bảo đảm an ninh, an toàn thông tin
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.
- Thời gian thực hiện: Tháng 3/2023
(2) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, tuyển dụng cán bộ về an toàn thông tin. Rà soát, điều động các đồng chí được đào tạo, có kinh nghiệm về công nghệ thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị.
- Chỉ tiêu thực hiện: Có nguồn cán bộ công nghệ thông tin đảm bảo về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
g) Nhóm công tác tuyên truyền
(1) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led…).
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% công dân trên địa bàn được tuyên truyền, hiểu biết về Đề án 06 và các tiện ích của Đề án 06 mang lại, đồng tình, ủng hộ lực lượng chức năng trong quá trình triển khai thực hiện các chủ trương, giải pháp về thực hiện Đề án 06.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Tạo mã QRcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% người dân có thể tiếp cận các thông tin về định danh điện tử, dịch vụ công.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(3) Tiếp tục duy trì, phát sóng chuyên mục “Chúng tôi là công dân số” trên Đài phát thanh và Truyền hình Hà Nội.
- Chỉ tiêu thực hiện: Phát sóng 01 số/ tuần
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Đài phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã (gồm 16 nhiệm vụ cụ thể)
(1) Báo cáo, đề xuất cấp ủy Đảng ban hành các Nghị quyết, Chỉ thị chỉ đạo triển khai Đề án 06 để tạo sự thống nhất trong quá trình thực hiện.
(2) Tổ chức quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện.
(3) Đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình cụ thể triển khai quyết liệt, thực hiện hiệu quả Đề án 06 để đạt được các mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân. doanh nghiệp
(4) Phối hợp rà soát đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, hoàn thành trong tháng 9 năm 2023; đối với 53 dịch vụ công thiết yếu (tại Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ), hoàn thành trong tháng 6 năm 2023.
(5) Phối hợp rà soát, cải tiến quy trình tiếp nhận, hướng dẫn hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là chủ thể, là mục tiêu, động lực để cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, phục vụ tốt hơn, hoàn thành trong tháng 6 năm 2023;
(6) Lựa chọn những nhóm thủ tục hành chính gắn trực tiếp với người dân, doanh nghiệp để tập trung triển khai thực chất, thuận lợi, kịp thời, hiệu quả; thay đổi tư duy từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ, hướng dẫn để nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ các đối tượng yếu thế (người già, người khuyết tật,...); chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn người dân tộc thiểu số, các nhóm đối tượng có trình độ công nghệ thông tin còn hạn chế và khó khăn trong việc thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số.
(7) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
(8) Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
(9) Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa, hoàn thành trong tháng 6 năm 2023;
(10) Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu người dân phải xuất trình, nộp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú.
(11) Phối hợp nghiên cứu, ứng dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip, ứng dụng VNeID và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thể căn cước công dân và tài khoản định danh điện tử để dần thay các loại giấy tờ công dân, trước mắt là việc thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Thời gian hoàn thành trong tháng 3 năm 2023.
(12) Đẩy mạnh cung cấp, thanh toán trực tuyến, trong đó tập trung thực hiện chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội không dùng tiền mặt. Thời gian hoàn thành trong tháng 3 năm 2023.
(13) Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
(14) Tập trung xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp, hiệu quả về đào tạo, tuyển dụng, bố trí, đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, nhất là nhân lực chất lượng cao; hạn chế tình trạng chảy máu chất xám. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo quy định những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
(15) Nghiên cứu, đánh giá kiện toàn về mô hình, nhân sự phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06 nói riêng; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao kỹ năng số, kỹ năng bảo mật thông tin trên môi trường mạng, thành thạo sử dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ phục vụ cho yêu cầu công việc và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Thời gian hoàn thành trong tháng 6/2023.
(Chỉ tiêu và thời gian thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của Sở, ban, ngành, địa phương mình trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí kinh phí giao các đơn vị chủ trì theo từng nhiệm vụ để đảm bảo triển khai thực hiện.
1. Chủ tịch UBND Thành phố, Trưởng Ban Chỉ đạo 06 Thành phố trực tiếp chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn Thành phố; Chủ tịch UBND Thành phố phân công đồng chí Lê Hồng Sơn - Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố, Phó Trưởng ban chỉ đạo Đề án 06 Thành phố giúp Chủ tịch UBND Thành phố trực tiếp chỉ đạo việc triển khai thực hiện Kế hoạch và xem xét, giải quyết các công việc thường xuyên trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu đã nêu tại Kế hoạch này các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện, gửi về Công an Thành phố (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 06 Thành phố) để theo dõi, phối hợp thực hiện hoặc lồng ghép các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào Kế hoạch tổng thể của Thành phố để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả đáp ứng yêu cầu tiến độ được giao. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Công an Thành phố để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
3. Giao Công an Thành phố chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện của các đơn vị, định kỳ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Bộ Công an theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023
(Kèm theo kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 20/3/2023 của UBND Thành phố)
A. NHIỆM VỤ CHUNG CỦA THÀNH PHỐ GIAO CÁC SỞ, NGÀNH CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN (23 nhiệm vụ)
TT | TT theo từng nhóm | Nhiệm vụ, giải pháp | Chỉ tiêu thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | 1 | Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra, Khảo sát thực tế tại các đơn vị trên địa bàn Thành phố. | CATP, Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
2 | 2 | Bố trí kinh phí để triển khai đảm bảo hiệu quả, đồng bộ. | Đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn Thành phố. | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | CATP, Văn phòng UBND TP, Sở TT&TT và các sở, ngành có liên quan. | Tháng 4/2023 |
3 | 3 | Chỉ đạo điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để áp dụng, triển khai Đề án cho phù hợp | Điều tra các địa bàn để áp dụng triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Đề án 06 phù hợp với tình hình, đặc thù vùng miền. | Viện nghiên cứu và phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | CATP, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan. | Quý II/2023 |
4 | 1 | Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập cổng DVC Quốc gia | 100% người dân (đủ điều kiện) cài đặt, kích hoạt và sử dụng ứng dụng VNelD. | Sở Thông tin và Truyền thông. Công an Thành phố, Văn phòng UBND TP | các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã. | Thường xuyên. |
5 | 2 | Trình Hội đồng nhân dân Thành phố có chính sách miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện | Nghị quyết của HĐND Thành phố về chính sách miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng DVC trực tuyến | Sở Tài chính | Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan | Tháng 6/2023 |
6 | 3 | Rà soát từng dịch vụ công, thực hiện tái cấu trúc quy trình, đơn giản hóa thủ tục hành chính kết nối với các cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành để cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) để nâng cao chất lượng, không để mất niềm tin của người dân đối với các dịch vụ công của Chính phủ. | (1) Vận hành chính thức Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố. (2) Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp trên cơ sở xác thực, chia số bằng dữ liệu của CSDLQG về dân cư để cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính; tích hợp 40% dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tối thiểu 20% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Đề án 06. (3) 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định: 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; cấp huyện, cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). (4) 40% các thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư. (5) 40% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên Cổng dịch vụ công Thành phố và Cổng dịch vụ công quốc gia. (6) 100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về công dân đã có trong CSDLQG về dân cư. (7) 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho việc kết nối, chia sẻ và tái sử dụng. (8) Tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân. | Văn phòng UBND Thành phố. | Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan. | Năm 2023 |
Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô thị, hệ thống một cửa cấp xã...) | (1) Nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của Thành phố, đảm bảo 100% người dân có tài khoản trên Cổng dịch vụ công và tối thiểu 50% hồ sơ phát sinh được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến. (2) 100% công dân được cấp chữ ký số miễn phí phục vụ thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và các giao dịch trên môi trường điện tử. |
|
|
| ||
7 | 4 | Có văn bản yêu cầu 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp. | 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp. | Sở Nội vụ | CATP, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan. | Quý I/2023. |
8 | 5 | Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ tại Bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Tạo bộ dữ liệu dùng chung. | (1) Tổ chức triển khai thực hiện số hóa theo lộ trình tại NĐ 107/2022/NĐ-CP ngay sau khi Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố vận hành đáp ứng đầy đủ tính năng (2) 100% cán bộ một cửa được tập huấn, nắm được quy trình số hóa dữ liệu và thực hiện, thao tác thành thạo. | Văn phòng UBND Thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố và các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn. | Lộ trình theo Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 (Bộ phận một cửa cấp Thành phố từ 01/6/2022: cấp huyện từ 01/12/2022 cấp xã từ 01/6/2022) |
| ||||||
9 | 1 | Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí. | 100% các Cơ sở y tế trên địa bàn thành phố thực hiện việc sử dụng CCCD để khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT, người dân chỉ mang 1 loại giấy tờ. | Sở Y tế. | Sở TT&TT, CATP, Ngân hàng Nhà nước TP Hà Nội, và các sở. ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
10 | 2 | Hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt. | 100% các trường học trên địa bàn Thành phố triển khai thực hiện thu phí không dùng tiền mặt. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Ngàn hàng Nhà nước TP Hà Nội, Văn phòng UBND TP, CATP và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
11 | 3 | Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành không yêu cầu người dân xác nhận Chứng minh nhân dân 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip. | 100% người dân không phải xin xác nhận Chứng minh nhân dân 9 số của cơ quan Công an khi thực hiện các thủ tục hành chính và giao dịch dân sự. | Công an Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
12 | 4 | Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn, bao gồm: Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an. | 100% cơ sở lưu trú trên địa bàn thực hiện việc thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID | Công an Thành phố. | Sở Y tế và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
13 | 5 | Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố. | Triển khai cấp tài khoản an sinh cho 100% công dân Thành phố thuộc đối tượng an sinh và thực hiện chi trả trợ cấp bằng hình thức điện tử (không dùng tiền mặt). | Sở Lao động, Thương binh và xã hội. | CATP, Văn phòng UBND.TP, Ngân hàng Nhà nước TP Hà Nội, và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
14 | 1 | Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử. | 100% công dân trên địa bàn Thành phố được cấp Căn cước công dân gắn chíp, đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh điện tử, 100% người dân (đủ điều kiện) cài đặt và sử dụng ứng dụng VNeID. | Công an Thành phố | Văn phòng UBND TP và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
15 | 9 | Nghiên cứu, có giải pháp hoặc báo cáo, đề xuất phương án thực hiện cấp Căn cước công dân gắn chíp cho nhóm đối tượng yếu thể hiện đang được nuôi dưỡng, chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Thành phố | 100% đối tượng yếu thể hiện đang được nuôi dưỡng, chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Thành phố được cấp Căn cước công dân gắn chíp. | Công an Thành phố Sở Lao động Thương binh và xã hội | Văn phòng UBND Thành phố, Bảo hiểm xã hội Thành phố, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan | Quý II/2023 |
16 | 1 | Chỉ đạo Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thực hiện thu thập, thống kê, rà soát, cập nhật, làm sách các dữ liệu đảm bảo thông tin công dân luôn “đúng, đủ, sạch, sống” theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan. | Duy trì các dữ liệu luôn “đúng, đủ, sạch, sống”. | Các sở, ngành được giao nhiệm vụ thu thập, xây dựng dữ liệu theo chỉ đạo của các bộ, ngành | Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan | Thường xuyên. |
17 | 2 | Hoàn thành việc số hóa sổ hộ tịch theo quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP triển khai nhập dữ liệu từ Sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Tư pháp. | Hoàn thành số hóa 100% dữ liệu hộ tịch theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Tư pháp chậm nhất trong Quý II/2023. | Sở Tư pháp | Công an Thành phố, Văn phòng UBND TP và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
18 | 3 | Chỉ đạo Tổ công tác cấp xã làm sạch dữ liệu của các ngành Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể...theo chỉ đạo của Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ. | Hoàn thành việc thu thập, xây dựng các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành về: Cơ sở dữ liệu đất đai, xây dựng, nhà ở, hộ tịch, y tế, an sinh xã hội, dữ liệu Đoàn, Hội... của Thành phố. | Các sở, ngành theo lĩnh vực phân công | Văn phòng UBND: Công an Thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
19 | 1 | Rà soát, kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng để kết nối. khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành kết nối, tích hợp. chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được bao dám an ninh, an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố | Tháng 3/2023 |
20 | 2 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về an toàn thông tin tại đơn vị. | Có nguồn cán bộ công nghệ thông tin đảm bảo về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, CATP, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan. | Quý I/2023. |
21 | 1 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led...). | 100% công dân trên địa bàn được tuyên truyền, hiểu biết về Đề án 06 và các tiện ích của Đề án 06 mang lại, đồng tình, ủng hộ lực lượng chức năng trong quá trình triển khai thực hiện các chủ trương, giải pháp về thực hiện Đề án 06. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Văn phòng UBND TP, CATP và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
22 | 2 | Tạo mã QRcode để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công. | 100% người dân có thể tiếp cận các thông tin về định danh điện tử, dịch vụ công. | Công an Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố, Sở TT&TT và các sở, ngành có liên quan. | Thường xuyên. |
23 | 3 | Tiếp tục duy trì, phát sóng chuyên mục “Chúng tôi là công dân số” trên Đài phát thanh và Truyền hình Hà Nội | Phát sóng 01 số/ tuần | Văn phòng UBND Thành phố | Công an Thành phố: Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội và các sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
B. NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THÀNH PHỐ, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ (15 nhiệm vụ)
STT | Nhiệm vụ, giải pháp | Chỉ tiêu/ Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Báo cáo, đề xuất cấp ủy Đảng ban hành các Nghị quyết, Chỉ thị chỉ đạo triển khai Đề án 06 để tạo sự thống nhất trong quá trình thực hiện. | Nghị quyết, Chỉ thị chỉ đạo triển khai Đề án 06 tại các đơn vị. | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố | Tháng 3/2023 |
2 | Tổ chức quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện | Ban hành văn bản chỉ đạo. | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố | Thường xuyên |
3. | Đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình cụ thể triển khai quyết liệt, thực hiện hiệu quả Đề án 06 để đạt được các mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, phân công nhiệm vụ rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian. | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố | Tháng 3/2023 |
4. | Phối hợp rà soát đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm | Dịch vụ công đáp ứng tối thiểu 90% mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 9/2023 |
Phối hợp rà soát đánh giá và tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ 53 dịch vụ công trực tuyến thiết yếu (tại Đề án 06 và Quyết định 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) | Dịch vụ công đáp ứng tối thiểu 90% mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức. | Các sở, ban, ngành Thành phố chủ trì thực hiện các dịch vụ công trực tuyến theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg | Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 6/2023 | |
5. | Rà soát, cải tiến quy trình tiếp nhận, hướng dẫn hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là chủ thể, là mục tiêu, động lực để cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, phục vụ tốt hơn | Quyết định phê duyệt Phương án | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 6/2023 |
6. | Lựa chọn những nhóm thủ tục hành chính gắn trực tiếp với người dân, doanh nghiệp để tập trung triển khai thực chất, thuận lợi, kịp thời, hiệu quả: thay đổi tư duy từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ, hướng dẫn để nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ các đối tượng yếu thế (người già, người khuyết tật,...); chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn người dân tộc thiểu số, các nhóm đối tượng có trình độ công nghệ thông tin còn hạn chế thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số. | Nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Thực hiện thường xuyên |
7. | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định | Tạo lập các bộ dữ liệu điện tử của Thành phố trên các lĩnh vực | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Theo tiến độ của Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 |
8. | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn 100% | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Thực hiện thường xuyên |
9. | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa | Thông tin phải khai báo trên mẫu đơn tờ khai điện tử được cắt giảm tối thiểu 20% | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 6/2023 |
10. | Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu người dân phải xuất trình, nộp Sổ hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú. | Văn bản chỉ đạo | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Thực hiện thường xuyên |
11. | Nghiên cứu, ứng dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip, ứng dụng VNeID và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: tích hợp các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ căn cước công dân và tài khoản định danh điện tử để dần thay các loại giấy tờ công dân, trước mắt là việc thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 | Giúp người dân dễ dàng thực hiện các giao dịch với cơ quan, doanh nghiệp,... | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Công An Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 3/2023 |
12. | Đẩy mạnh cung cấp, thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội không dùng tiền mặt | Văn bản chỉ đạo thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt. | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 3/2023 |
13. | Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính | Kết nối, đồng bộ dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Theo tiến độ, yêu cầu tại Quyết định số 766/QĐ-TTg |
14. | Tập trung xây dựng các cơ chế. chính sách phù hợp, hiệu quả về đào tạo, tuyển dụng, bố trí, đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, nhất là nhân lực chất lượng cao; hạn chế tình trạng chảy máu chất xám. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định những cán bộ. công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính | Đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng phục vụ triển khai Đề án. Môi trường làm việc minh bạch, được người dân tin tưởng | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện thường xuyên |
15. | Nghiên cứu, đánh giá kiện toàn về mô hình, nhân sự phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06 nói riêng; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao kỹ năng số, kỹ năng bảo mật thông tin trên môi trường mạng, thành thạo sử dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ phục vụ cho yêu cầu công việc và hỗ trợ người dân. doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ triển khai Đề án | Các sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố | Tháng 6/2023 |
- 1Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2023 xây dựng thí điểm đơn vị kiểu mẫu về thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Chỉ thị 10/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2023 và những năm tiếp theo
- 3Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Luật cư trú 2020
- 4Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 9Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 107/2022/NĐ-CP về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 12Thông báo 16/TB-VPCP năm 2023 về kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông báo 434/TB-TCTTKĐA năm 2023 về kết luận của đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an, Tổ trưởng Tổ công tác tại cuộc họp giao ban Tổ công tác tháng 01/2023 do Tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử ban hành
- 15Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2023 xây dựng thí điểm đơn vị kiểu mẫu về thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Chỉ thị 10/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2023 và những năm tiếp theo
- 17Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 95/KH-UBND thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- Số hiệu: 95/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 20/03/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định