- 1Luật giáo dục 2019
- 2Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND | Nam Định, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 18/6/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng nông thôn mới (NTM) nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, lộ trình thực hiện và phân công cụ thể cho các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố để triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
- Xác định xây dựng NTM là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; là cuộc vận động lớn, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Tiếp tục khơi dậy và phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng NTM.
- Gắn kết quả xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu với trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền các cấp, các Sở, ban, ngành.
- Kế hoạch triển khai xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 phải có lộ trình hợp lý, bước đi vững chắc, đảm bảo ổn định chính trị, xã hội ở nông thôn, phù hợp với tình hình thực tế và khả năng đóng góp của nhân dân.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu để đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn giàu có và thịnh vượng, tiệm cận với khu vực đô thị; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ, hiện đại và kết nối chặt chẽ với quá trình đô thị hóa; kinh tế nông thôn phát triển mạnh mẽ, trình độ sản xuất tiên tiến, nông dân chuyên nghiệp, chú trọng sản xuất nông nghiệp sạch, công nghệ cao gắn với phát triển công nghiệp chế biến, thương mại, dịch vụ, du lịch và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; môi trường, cảnh quan, không gian nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp; xã hội nông thôn dân chủ, đoàn kết, văn minh, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thực sự là miền quê thanh bình; hệ thống chính trị ở nông thôn được tăng cường; quốc phòng và an ninh trật tự được giữ vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 50% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn NTM nâng cao;
- 25% số xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn NTM kiểu mẫu;
- 50% số huyện đạt chuẩn NTM nâng cao;
- Huyện Hải Hậu được công nhận huyện NTM kiểu mẫu
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; đẩy mạnh công tác tuyên truyền và nâng cao hiệu quả phong trào “Chung sức xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu”
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai toàn diện các nhiệm vụ xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh. Nâng cao trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền và cả hệ thống chính trị trong xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu; phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu, lấy kết quả thực hiện Chương trình xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu là một trong các nội dung để kiểm điểm, đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu chính quyền các cấp và các sở, ban, ngành.
- Tổ chức quán triệt, triển khai các văn bản của Trung ương; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và sự đồng thuận của nhân dân trong xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu. Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào thi đua “Chung sức xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu” trong đó chú trọng nâng cao vai trò chủ thể của người dân và cộng đồng; kịp thời phát hiện, phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến, sáng kiến và cách làm hay trong xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu để nhân rộng. Biểu dương, khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp, có nhiều thành tích và các điển hình tiên tiến trong xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
- Rà soát, kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng NTM các cấp. Phân công cụ thể nhiệm vụ xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu gắn với trách nhiệm của mỗi sở, ngành, địa phương và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Xây dựng, triển khai kế hoạch và xác định lộ trình cụ thể xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 phù hợp với từng địa phương. Đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; thường xuyên kiểm điểm, đánh giá, đôn đốc tiến độ xây dựng NTM gắn với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện quyết liệt Đề án xây dựng thí điểm mô hình huyện Hải Hậu NTM kiểu mẫu “Sáng, xanh, sạch, đẹp để phát triển bền vững” giai đoạn 2019-2025 đạt các mục tiêu đề ra. Đến năm 2022 huyện Hải Hậu được công nhận huyện đạt chuẩn NTM nâng cao; đến năm 2025 huyện Hải Hậu được công nhận huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu.
- Phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối liên vùng
2.1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu
Các huyện, thành phố chỉ đạo các xã, thị trấn rà soát, lập quy hoạch chung xây dựng xã giai đoạn 2021 - 2030 theo quy định đảm bảo kết nối và phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng huyện, thành phố, Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch như: Quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chi tiết... gắn với quá trình đô thị hóa nông thôn đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu.
2.2. Nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn theo chuẩn NTM nâng cao gắn với quá trình đô thị hóa nông thôn
Tiếp tục củng cố, hoàn thiện, duy tu, bảo dưỡng và nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội hiện có phục vụ sản xuất và dân sinh ở nông thôn. Chú trọng đầu tư xây dựng mới kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gắn với phát triển đô thị. Trong đó tập trung thực hiện các Tiêu chí về hạ tầng giao thông, thủy lợi và phòng chống thiên tai, điện, cơ sở vật chất trường học, cơ sở vật chất văn hóa, hạ tầng dịch vụ thương mại, hạ tầng thông tin truyền thông, hạ tầng cung cấp nước sạch nông thôn, môi trường... đảm bảo đạt chuẩn NTM nâng cao, kiểu mẫu theo quy định.
2.3. Tập trung huy động, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu
Nguồn lực xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, bao gồm: Ngân sách nhà nước các cấp; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; vốn huy động đóng góp của nhân dân; vốn đầu tư phát triển sản xuất của các tổ chức, cá nhân; vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác. Trong đó, Tỉnh tập nguồn lực ưu tiên đầu tư các công trình trọng điểm, mang tính kết nối, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội, như: hạ tầng giao thông, thủy lợi... và thực hiện cơ chế hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh. Các địa phương chủ động bố trí ngân sách, huy động các nguồn lực hợp pháp để đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn.
Tổ chức rà soát, cập nhật, thực hiện có hiệu quả các chế độ, chính sách của Trung ương, của Tỉnh về nông nghiệp, nông thôn, nông dân và xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025. Xác định rõ phạm vi, đối tượng, điều kiện được hưởng thụ, nguồn kinh phí thực hiện chính sách. Triển khai, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện. Việc quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật.
3. Đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập của người dân theo hướng bền vững
3.1. Phát triển sản xuất nông nghiệp
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025. Chú trọng thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư, phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp tuần hoàn theo chuỗi liên kết gắn với phát triển công nghiệp chế biến.
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế các sản phẩm đặc trưng của các địa phương; phấn đấu đến năm 2025 có ít nhất 300 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên. Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm kết hợp với phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm OCOP và các nông sản chủ lực của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, chế biến; nâng cao giá trị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp với các nước có nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, như: Nhật Bản, Hàn Quốc…
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với nền nông nghiệp hàng hóa theo hướng khuyến khích, hỗ trợ nông dân và các chủ trang trại thành lập hợp tác xã kiểu mới trên nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp liên kết với hợp tác xã và hộ sản xuất để hình thành các chuỗi khép kín từ khâu sản xuất tới chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp. Nhân rộng các mô hình cánh đồng lớn, cánh đồng liên kết, tổ chức các chuỗi khép kín từ sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của ngành trồng trọt; trong đó tổ chức tổng kết, đánh giá hiệu quả của 33 chuỗi liên kết hiện có; nhân rộng các mô hình điểm của Công ty TNHH Toản Xuân, Công ty TNHH Cường Tân,…
- Phát triển chăn nuôi gắn với xây dựng hệ thống các trang trại, hộ chăn nuôi an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh theo quy hoạch. Khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, giảm quy mô chăn nuôi gia trại, áp dụng khoa học công nghệ nâng cao sản lượng tổng đàn, chất lượng đàn vật nuôi. Tổ chức lại hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản, trong đó ưu tiên phát triển nuôi trồng thủy sản hàng hóa theo hình thức nuôi công nghiệp, siêu thâm canh ứng dụng công nghệ cao; lựa chọn các đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của tỉnh, có khả năng cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu. Quy hoạch phát triển các vùng nuôi tập trung có hệ thống cấp, thoát nước riêng biệt, đảm bảo an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
3.2. Phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ nông thôn
Phát triển công nghiệp, dịch vụ, làng nghề, ngành nghề nông thôn gắn với du lịch sinh thái, du lịch nông thôn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân và chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông thôn.
- Đẩy mạnh thu hút nhà đầu tư thứ cấp để lấp đầy các khu, cụm công nghiệp hiện có. Tập trung chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp đang triển khai để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp. Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp; đồng thời đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch được các có thẩm quyền phê duyệt.
- Tập trung phát triển mạnh hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, các kênh bán lẻ tại nông thôn để tiêu thụ sản phẩm. Coi trọng xây dựng và quảng bá các thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm của tỉnh có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong và ngoài nước.
- Khuyến khích, tạo điều kiện thu hút đầu tư phát triển du lịch; khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch sinh thái, du lịch nông thôn của địa phương trong mối tương quan với du lịch của tỉnh, của vùng. Xây dựng và tăng cường thông tin, quảng bá các điểm, tuyến du lịch sinh thái, du lịch nông thôn để thu hút khách du lịch.
4. Bảo vệ môi trường, cải tạo cảnh quan nông thôn
- Các huyện, thành phố chỉ đạo các xã, thị trấn rà soát, bổ sung và tổ chức thực hiện tốt quy chế bảo vệ môi trường; kết hợp chặt chẽ giữa việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường với việc phát động thường xuyên, liên tục phong trào “Toàn dân tham gia xây dựng nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn”. Nhân rộng các mô hình thôn xóm, cộng đồng dân cư làm tốt công tác bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh quan nông thôn. Giữ gìn cảnh quan truyền thống của nông thôn Nam Định; tập trung phát triển các mô hình thôn xóm xanh - sạch - đẹp, khu dân cư NTM kiểu mẫu để phát triển du lịch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đồng bộ. Đẩy mạnh công tác phân loại và xử lý rác thải hữu cơ tại nguồn, đảm bảo chỉ tiêu thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
- Rà soát, cải tạo, nâng cấp các khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung ở các xã, thị trấn trở thành khu xử lý rác thân thiện môi trường. Đôn đốc, sớm hoàn thành Nhà máy điện rác tại xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc để thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn thành phố Nam Định (mở rộng) và một số huyện; đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên vùng theo quy hoạch. Thực hiện đồng bộ các biện pháp xử lý, khắc khục ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, các khu chăn nuôi, các cụm - điểm công nghiệp, vùng nuôi trồng thủy sản.
- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hiệu quả các công trình nước sạch nông thôn và các công trình bảo vệ môi trường nông thôn . Rà soát, kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ nâng cấp, xây dựng mới các công trình nước sạch tập trung đang triển khai trên địa bàn nông thôn. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút nhà đầu tư để xây dựng các công trình cung cấp nước sạch nông thôn. Tăng cường công tác tuyên truyền người dân sử dụng nước sạch tại các địa phương.
5. Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế, giảm nghèo và an sinh xã hội
5.1. Phát triển văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
- Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội phù hợp với các quy định của pháp luật và thuần phong mỹ tục của địa phương. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao, phát huy hiệu quả hoạt động các thiết chế văn hóa cơ sở để đáp ứng nhu cầu của người dân nông thôn. Các xã, thị trấn rà soát, bổ sung quy chế về văn hóa; các thôn/xóm rà soát, bổ sung các quy ước, hương ước thôn/xóm; đồng thời tích cực tổ chức thực hiện các quy chế, quy ước, hương ước. Phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc; mở rộng mô hình về phát huy, kết nối thiết chế văn hóa truyền thống và thiết chế văn hóa mới. Phát triển mạnh mẽ phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng.
- Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa, nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ, phát triển các mô hình du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
5.2. Phát triển giáo dục và đào tạo
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Triển khai có lộ trình bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn mới của Luật Giáo dục, triển khai có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. Tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục; phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến học, khuyến tài của xã, thị trấn và các thôn, xóm, dòng họ. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng. Mở rộng các hình thức giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu của hợp tác xã và doanh nghiệp.
5.3. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
- Thực hiện nghiêm các chủ trương, chỉ đạo của Đảng, nhà nước và hướng dẫn của ngành Y tế về phòng, chống dịch COVID-19 theo phương châm “Chống dịch như chống giặc”.
- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế và phương thức hoạt động của y tế tuyến xã với vai trò là tuyến đầu trong phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Triển khai hoạt động của các trạm y tế xã theo nguyên lý y học gia đình, kết nối y tế cơ sở với phòng khám tư nhân. Tích cực vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế hướng đến bảo hiểm y tế toàn dân. Nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc trẻ em, sức khỏe sinh sản của phụ nữ ở nông thôn. Tăng cường quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
5.4. Về giảm nghèo và an sinh xã hội
Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ và hàng năm theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025. Tích cực triển khai, thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, các chương trình an sinh xã hội, chính sách ưu đãi người có công và các chính sách xã hội. Tăng cường xã hội hóa, huy động nguồn lực trong nhân dân, khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp tích cực tham gia vào công tác an sinh xã hội.
6. Củng cố xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ đạt chuẩn theo quy định. Nâng cao chất lượng phục vụ hành chính công, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính; hoàn thiện, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công mức độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân để nâng cao nhận thức, ý thức thượng tôn pháp luật và trách nhiệm tuân theo pháp luật; nâng cao chất lượng hoạt động trợ giúp pháp lý, công tác hòa giải; tạo điều kiện thuận lợi để người dân được tiếp cận pháp luật, được trợ giúp pháp lý. Quan tâm làm tốt công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo thẩm quyền.
7. Đảm bảo an ninh và trật tự an toàn xã hội
- Phát huy vai trò của Công an xã, thị trấn, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã, thị trấn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về công tác quốc phòng, an ninh. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ, dự bị động viên. Hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển quân hàng năm.
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”. Xây dựng và nhân rộng các mô hình về phòng, chống tội phạm. Các xã, thị trấn rà soát, bổ sung quy chế bảo vệ trật tự, an ninh nông thôn; tăng cường các biện pháp phòng, chống các tệ nạn xã hội.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Mục tiêu thực hiện các tiêu chí NTM nâng cao, kiểu mẫu
(Theo phụ lục số I, II, III)
2. Chỉ tiêu, lộ trình phấn đấu xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu
- Chỉ tiêu, lộ trình phấn đấu xây dựng NTM nâng cao theo phụ lục số IV
- Chỉ tiêu, lộ trình phấn đấu xây dựng NTM kiểu mẫu theo phụ lục số V
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Ban chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh chỉ đạo và tổ chức triển khai toàn diện các nội dung Chương trình xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng hệ thống các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu của tỉnh và Trung ương theo quy định; lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án để xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu theo kế hoạch hàng năm.
- Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thành phố thực hiện các nội dung xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu theo kế hoạch. Hàng quý, hàng năm tổng hợp tiến độ, kết quả xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu và tham mưu xây dựng các báo cáo sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện.
- Chủ trì tổ chức thực hiện và tăng cường kiểm tra, đôn đốc các huyện, thành phố thực hiện tốt các nội dung Chương trình OCOP và Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, xã, thị trấn thực hiện Tiêu chí về Thủy lợi và phòng chống thiên tai, Tổ chức sản xuất và Chất lượng môi trường sống theo chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025; Tiêu chí sản xuất theo chuẩn NTM kiểu mẫu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ngành liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định việc cân đối và phân bổ các nguồn vốn hỗ trợ xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu.
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu theo quy định của tỉnh và của Trung ương; hướng dẫn thực hiện nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã thực hiện Tiêu chí Thu nhập theo chuẩn xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu, trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng NTM theo quy định.
- Hướng dẫn các huyện, thành phố, các xã, thị trấn quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ, huy động, vốn lồng ghép xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu đảm bảo theo đúng quy định.
- Tổng hợp, quyết toán các nguồn vốn hỗ trợ thực hiện xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan:
- Hướng dẫn các huyện, thành phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo quy định.
- Hướng dẫn các xã, thị trấn rà soát, lập Quy hoạch chung xây dựng xã giai đoạn 2021-2030 đảm bảo theo đúng quy định. Đồng thời theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thị trấn thực hiện Tiêu chí Quy hoạch, Nhà ở dân cư theo chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025; các huyện thực hiện Tiêu chí Quy hoạch theo chuẩn huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì hướng dẫn các địa phương bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng thiết yếu, cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo quy hoạch.
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các địa phương đẩy mạnh công tác phân loại và xử lý rác thải hữu cơ tại nguồn; cải tạo, nâng cấp các khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung ở các xã, thị trấn trở thành khu xử lý rác thân thiện môi trường. Xây dựng cơ chế thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt đến khu xử lý rác thải tập trung. Triển khai thực hiện hiệu quả phong trào “Toàn dân xây dựng nông thôn mới sáng - xanh - sạch - đẹp”.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thị trấn thực hiện Tiêu chí Môi trường theo chuẩn xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; các huyện thực hiện Tiêu chí Môi trường theo chuẩn huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan:
- Hướng dẫn nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thị trấn thực hiện Tiêu chí Văn hóa theo chuẩn xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; các huyện thực hiện nội dung về Văn hóa theo chuẩn huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng và phát triển các điểm, tuyến du lịch để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch sinh thái, du lịch nông thôn của các địa phương trong mối tương quan với du lịch của tỉnh, của vùng.
7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan:
- Triển khai Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; thực hiện các chế độ chính sách xã hội, chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
- Hướng dẫn các địa phương tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ và hàng năm theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thị trấn thực hiện Tiêu chí Hộ nghèo và Tiêu chí Lao động theo chuẩn xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025.
8. Sở Y tế
- Chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân; đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động của y tế tuyến xã với vai trò là tuyến đầu trong phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thị trấn thực hiện Tiêu chí Y tế theo chuẩn xã NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; các huyện thực hiện nội dung Y tế và đảm bảo an toàn thực phẩm theo chuẩn huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025.
9. UBND các huyện, thành phố Nam Định
- Tham mưu Huyện ủy ban hành Nghị quyết về xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 của huyện. UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện với các mục tiêu, lộ trình cụ thể, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, đảm bảo tính khả thi.
- Rà soát, đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025. Chỉ đạo, hướng dẫn các xã, thị trấn rà soát, bổ sung, trình duyệt và tổ chức thực hiện Đề án xây dựng xã NTM nâng cao, Đề án xây dựng xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, cụ thể:
+ Đối với các xã, thị trấn đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao, triển khai rà soát, đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí; lập kế hoạch, giải pháp thực hiện để phấn đấu đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2021 - 2025. Việc rà soát, đánh giá và lập kế hoạch hoàn thành trước 31/10/2021.
+ Đối với các xã, thị trấn chưa đạt chuẩn NTM nâng cao, tiến hành rà soát, đánh giá, lập kế hoạch, xác định mục tiêu, lộ trình, giải pháp thực hiện cụ thể để đạt chuẩn NTM nâng cao, hướng tới xây dựng NTM kiểu mẫu. Việc rà soát, đánh giá và lập kế hoạch của xã, thị trấn hoàn thành trước ngày 20/8/2021.
- Phân công nhiệm vụ, phân cấp trách nhiệm cho từng cấp và các phòng, ban của huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá tiến độ thực hiện các tiêu chí NTM nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn.
- Chủ động huy động nguồn lực của địa phương để lồng ghép với các nguồn vốn của các chương trình, dự án, nguồn vốn hợp pháp khác trong thực hiện xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu.
- Đăng ký tiến độ thực hiện NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của từng xã, thị trấn gửi về Ban chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước 31/8/2021. Đồng thời chỉ đạo các phòng, ban, UBND các xã, thị trấn thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo về tiến độ và kết quả triển khai thực hiện xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu.
10. Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện tốt các nội dung được phân công; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, thành phố, các xã, thị trấn thực hiện các tiêu chí NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 theo lĩnh vực phụ trách.
11. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội
Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội lựa chọn nội dung, lĩnh vực trong xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu để xây dựng kế hoạch chi tiết phối hợp với các huyện, thành phố, các Sở ngành triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025. Hàng năm tổ chức đánh giá, tổng hợp kết quả, nhân rộng các điển hình tiên tiến, mô hình điểm.
12. Đề nghị các Huyện ủy, Thành ủy Nam Định
Quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị để triển khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn. Phân công nhiệm vụ cụ thể, phụ trách từng địa bàn cho các đồng chí trong Ban chấp hành, Ban thường vụ để tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
13. Tổ chức sơ kết, tổng kết và chế độ thông tin, báo cáo
- Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết vào quý III hàng năm, Tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết vào quý II năm 2025.
- Chế độ báo cáo: Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): Báo cáo 6 tháng trước ngày 10/6; Báo cáo năm trước ngày 10/12.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ XÃ NTM NÂNG CAO ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Tỷ lệ số xã đạt (%) |
1 | Quy hoạch | 100% |
2 | Giao thông | ≥ 70% |
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | ≥ 70% |
4 | Điện | ≥ 70% |
5 | Giáo dục | ≥ 70% |
6 | Văn hóa | ≥ 70% |
7 | Dịch vụ, Thương mại | ≥ 70% |
8 | Thông tin và Truyền thông | ≥ 70% |
9 | Nhà ở dân cư | ≥ 70% |
10 | Thu nhập | ≥ 70% |
11 | Hộ nghèo | ≥ 70% |
12 | Lao động | ≥ 70% |
13 | Tổ chức sản xuất | ≥ 70% |
14 | Y tế | ≥ 70% |
15 | Hành chính công | ≥ 70% |
16 | Tiếp cận pháp luật | ≥ 70% |
17 | Môi trường | ≥ 70% |
18 | Chất lượng môi trường sống | ≥ 70% |
19 | Quốc phòng và An ninh | ≥ 70% |
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ XÃ NTM KIỂU MẪU ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Tỷ lệ số xã đạt (%) |
1 | Sản xuất - Thu nhập | ≥ 30% |
2 | Môi trường | ≥ 30% |
3 | Văn hóa | ≥ 30% |
4 | Giáo dục | ≥ 30% |
5 | Y tế | ≥ 30% |
6 | An ninh trật tự xã hội | ≥ 30% |
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ HUYỆN NTM NÂNG CAO ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Tỷ lệ số xã đạt (%) |
1 | Quy hoạch | 100% |
2 | Giao thông | ≥ 70% |
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | ≥ 70% |
4 | Điện | ≥ 70% |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | ≥ 70% |
6 | Kinh tế | ≥ 70% |
7 | Môi trường | ≥ 70% |
8 | Chất lượng môi trường sống | ≥ 70% |
9 | An ninh trật tự - Hành chính công | ≥ 70% |
PHỤ LỤC IV
CHỈ TIÊU, LỘ TRÌNH PHẤN ĐẤU XÂY DỰNG NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | Huyện, TP | Số xã, TT | Số xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao GĐ 2018-2020 | Chỉ tiêu số xã đạt chuẩn NTM nâng cao GĐ 2021-2025 theo NQ 06 | Số xã đạt chuẩn NTM nâng cao GĐ 2021-2025 (Huyện, TP đăng ký) | Số xã đạt chuẩn NTM nâng cao từng năm (Huyện, TP đăng ký) | Thời gian (năm) huyện đạt chuẩn NTM nâng cao (Huyện đăng ký) | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||
1 | Hải Hậu | 34 | 17 | 17 | 17 | 17 | - | - | - | - | 2022 |
2 | TP. Nam Định | 3 | 0 | 2 | 2 | 2 | - | - | - | - | - |
3 | Mỹ Lộc | 11 | 2 | 4 | 5 | 2 | 3 | - | - | - | - |
4 | Vụ Bản | 18 | 10 | 4 | 6 | 3 | 2 | 1 | - | - | 2024 |
5 | Ý Yên | 31 | 9 | 10 | 15 | 7 | 3 | 3 | 2 | - | 2025 |
6 | Nghĩa Hưng | 24 | 7 | 9 | 14 | 5 | 4 | 3 | 2 | - | 2025 |
7 | Nam Trực | 20 | 11 | 4 | 7 | 3 | 2 | 1 | 1 | - | 2025 |
8 | Trực Ninh | 21 | 10 | 6 | 9 | 9 | - | - | - | - | 2024 |
9 | Xuân Trường | 20 | 7 | 7 | 11 | 3 | 3 | 3 | 2 | - | 2025 |
10 | Giao Thủy | 22 | 5 | 9 | 14 | 9 | 2 | 2 | 1 | - | 2023 |
| Cộng | 204 | 78 | 72 | 100 | 60 | 19 | 13 | 8 | 0 |
|
PHỤ LỤC V
CHỈ TIÊU, LỘ TRÌNH PHẤN ĐẤU XÂY DỰNG NTM KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | Huyện, TP | Số xã, TT | Số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu GĐ 2018- 2020 | Chỉ tiêu số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu GĐ 2021-2025 theo NQ 06 | Số xã phấn đấu đạt chuẩn NTM kiểu mẫu GĐ 2021-2025 (Huyện, TP đăng ký) | Số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu từng năm (Huyện, TP đăng ký) | Thời gian (năm) huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (Huyện đăng ký) | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||
1 | Hải Hậu | 34 | 0 | 18 | 22 | 4 | 8 | 6 | 4 | - | 2025 |
2 | TP. Nam Định | 3 | 0 | 1 | 0 | - | - | - | - | - | - |
3 | Mỹ Lộc | 11 | 0 | 3 | 3 | - | 1 | 1 | 1 | - | - |
4 | Vụ Bản | 18 | 0 | 5 | 6 | - | 1 | 2 | 2 | 1 | - |
5 | Ý Yên | 31 | 0 | 8 | 7 | - | 2 | 2 | 2 | 1 | - |
6 | Nghĩa Hưng | 24 | 0 | 6 | 7 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | - |
7 | Nam Trực | 20 | 0 | 5 | 5 | 0 | 0 | 2 | 2 | 1 | - |
8 | Trực Ninh | 21 | 0 | 5 | 7 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | - |
9 | Xuân Trường | 20 | 0 | 5 | 6 | - | 1 | 1 | 2 | 2 | - |
10 | Giao Thủy | 22 | 0 | 6 | 7 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | - |
| Cộng | 204 | 0 | 62 | 70 | 8 | 16 | 20 | 18 | 8 |
|
- 1Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách hỗ trợ xã xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 46/2022/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ xã xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật giáo dục 2019
- 2Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách hỗ trợ xã xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 46/2022/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ xã xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 82/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định