Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7703/KH-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
THỰC HIỆN QUẢN LÝ, CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19”; Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19; Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà; Quyết định số 4019/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục thước điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà”; Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà;
Căn cứ Công điện số 1168/CĐ-BYT ngày 07 tháng 8 năm 2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid -19; Công văn số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế về việc giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân Covid -19.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho người nhiễm COVID-19 không có triệu chứng lâm sàng hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ được chăm sóc tốt hơn về thể chất, tinh thần cũng như điều kiện sinh hoạt hàng ngày; góp phần giảm tải cho các khu điều trị bệnh nhân COVID-19, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, như sau:
1. Mục đích
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho người nhiễm COVID-19 được tiếp cận sớm nhất, nhanh nhất với dịch vụ y tế, chăm sóc toàn diện về thể chất, tinh thần cũng như vật chất cho người bệnh;
b) Nâng cao nhận thức, ý thức, thái độ và trách nhiệm của người dân về phòng chống dịch COVID-19 đối với xã hội.
2. Yêu cầu
Ban chỉ đạo phòng chống dịch cấp huyện, cấp xã; các đơn vị y tế trên địa bàn huyện, xã; cán bộ y tế được giao nhiệm vụ quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; người ở cùng nhà và người cách ly y tế tại nhà có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung theo các Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà và Hướng dẫn quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà của Bộ Y tế.
1. Đối tượng quản lý, chăm sóc tại nhà
Người nhiễm COVID-19 đáp ứng các điều kiện sau:
1.1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19
a) Là người nhiễm COVID-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm RT-PCR hoặc Test nhanh kháng nguyên) không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi;
b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.
c) Đáp ứng thêm, tối thiểu 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Đã tiêm đủ 2 mũi hoặc 1 mũi vắc xin phòng COVID-19 sau 14 ngày;
- Có đủ 03 yếu tố sau:
(1) Tuổi: Trẻ em trên 1 tuổi, người lớn < 50 tuổi;
(2) Không có bệnh nền (Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 05 kèm theo);
(3) Không đang mang thai.
1.2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc
a) Có thể tự chăm sóc bản thân như: ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh…
b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,…
c) Trường hợp người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên.
2. Thẩm quyền quyết định cách ly tại nhà
Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 cấp huyện căn cứ đề xuất của Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, giao nhiệm vụ cho Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 cấp xã ra Quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà và cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với người nhiễm COVID-19 sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện cách ly y tế tại nhà.
3. Yêu cầu khi thực hiện cách ly tại nhà
3.1. Yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly y tế tại nhà
- Là nhà ở riêng lẻ;
- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19”; có thùng màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” để đựng trang phục phòng hộ cá nhân của nhân viên y tế thải bỏ;
- Phải có phòng cách ly riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình;
- Khuyến khích lắp camera để giám sát người cách ly;
- Phòng cách ly phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm dùng riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng;
+ Trong phòng cách ly có thùng đựng chất thải, có màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”(sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm) ; thùng đựng chất thải sinh hoạt, có nắp đậy, mở bằng đạp chân và có lót túi màu xanh để đựng chất thải sinh hoạt khác (sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải sinh hoạt);
+ Không được dùng điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; Đảm bảo thông thoáng khí, tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ;
+ Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người cách ly tự giặt;
+ Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người cách ly tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng cách ly phải được vệ sinh khử khuẩn hằng ngày.
- Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người cách ly;
- Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người cách ly ra khỏi nhà.
Lưu ý: Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định về cơ sở vật chất đảm bảo đủ các điều kiện cách ly tại nhà theo quy định.
3.2. Yêu cầu với người thực hiện cách ly y tế tại nhà
- Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly y tế tại nhà; có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1;
- Không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi;
- Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định;
- Cài đặt, bật và khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng PC-COVID hoặc Sổ sức khỏe điện tử trong suốt thời gian thực hiện cách ly;
- Tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe và cập nhật hàng ngày trên ứng dụng PC-COVID hoặc Sổ sức khỏe điện tử. Trường hợp không có điện thoại thông minh thì phải thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày qua số điện thoại được cung cấp. Đặc biệt khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải cập nhật ngay trên ứng dụng PC-COVID hoặc Sổ sức khỏe điện tử và báo ngay cho cán bộ y tế.
- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như chén, đũa, muỗng, ly, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người trong cùng gia đình;
- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 3;
- Sau khi hết thời gian cách ly, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định;
- Phải được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 03 lần vào ngày thứ nhất, ngày thứ 7 và ngày thứ 14 kể từ khi bắt đầu cách ly.
- Tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
3.3. Yêu cầu với người ở cùng nhà
- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly theo mẫu tại Phụ lục 2;
- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người thực hiện cách ly;
- Không tiếp xúc với người cách ly, hạn chế đi ra ngoài khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà;
- Nếu người cách ly là trẻ em hoặc người già yếu, có bệnh nền cần người chăm sóc, hỗ trợ thì cho phép bố trí người chăm sóc, hỗ trợ cách ly cùng và đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly phải có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 2;
- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người cách ly hàng ngày;
- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở;
- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục 3;
- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế);
- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế;
- Thực hiện việc vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày;
- Tất cả người ở cùng nhà phải được lấy mẫu gộp xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 03 lần vào ngày thứ nhất, ngày thứ 7 và ngày thứ 14 kể từ khi người cách ly bắt đầu cách ly (trừ người ở cùng nhà đã chuyển đi ở nơi khác). Sắp xếp một khu vực trong nhà để nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm và giám sát y tế khi có yêu cầu;
- Trường hợp có người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly thì người chăm sóc, hỗ trợ thực hiện lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 theo thời gian và số lần xét nghiệm giống như người thực hiện cách ly.
4. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý người nhiễm tại nhà
4.1. Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại nhà
- Thực hiện đánh giá người nhiễm theo các tiêu chí quy định tại mục 1 phần II (kế hoạch này).
- Lập danh sách quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (mẫu danh sách tại Phụ lục 06).
4.2. Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà a) Theo dõi sức khỏe
- Cơ sở quản lý sức khỏe người nhiễm COVID-19 hướng dẫn người nhiễm COVID-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 07), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại mục c, phần 2.1.
- Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày
+ Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).
+ Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…
- Khi phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với cán bộ y tế được phân công theo dõi, giám sát… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:
+ Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
+ Nhịp thở
Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút
Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút, Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút
(Lưu ý: ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
+ SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
+ Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
+ Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
+ Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
+ Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật
+ Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
+ Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...
+ Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,...
+ Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
b) Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt
- Người nhiễm COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; Uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; Không bỏ bữa; Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.
- Người nhiễm COVID-19 cần thực hiện đầy đủ các nội dung theo Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà và Hướng dẫn Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 tại nhà (Ban hành kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế).
c) Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19
Theo dõi sức khỏe hàng ngày
Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người nhiễm COVID-19 hàng ngày và ghi vào các Phiếu theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19 (Phụ lục 07) hoặc phần mềm quản lý sức khỏe người nhiễm COVID-19 .
Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người nhiễm COVID-19, người chăm sóc.
Nhân viên của Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm COVID-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:
+ Người nhiễm COVID-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp.
+ Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khỏe của người nhiễm COVID-19 và không liên lạc được với người nhiễm COVID-19 hoặc người chăm sóc.
Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà
+ Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng
Sốt:
Đối với người lớn: > 38.50C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống Oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.
Đối với trẻ em: > 38.50C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 lần.
Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để phối hợp xử lý.
Ho: dùng thuốc giảm ho.
+ Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06/10/2021 và Quyết định số 5155/QĐ-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021.
+ Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm y tế lưu động hoặc đội y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã để thành lập các trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.
d) Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19
- Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà (RT-PCR) cho người nhiễm COVID-19 trước khi kết thúc thời gian cách ly điều trị;
- Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.
e) Xử trí cấp cứu, chuyển viện
a) Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay với các cơ sở y tế trên địa bàn hoặc Ban Chỉ đạo phòng chống dịch cấp xã để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.
b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến cơ sở y tế hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.
5. Các gói thuốc điều trị covid-19 tại nhà
Danh mục túi thuốc điều trị F0 tại nhà (theo Quyết định số 4109/QĐ-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2021 về việc ban hành “Danh mục thước điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà”)
Danh mục thuốc | Danh mục thiết bị y tế-túi thuốc |
1. Thuốc hạ sốt, giảm đau | 1. Nhiệt kế |
2. Thuốc cân bằng điện giải | 2. Máy đo SpO2 |
3. Thuốc chống viêm corticosteroid | 3. Túi thuốc A |
4. Thuốc chống đông máu | 4. Túi thuốc B |
5. Thuốc kháng vi rút | 5. Túi thuốc C khi được Bộ Y tế phê duyệt |
6. Thuốc hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng |
|
7. Thuốc sát khuẩn hầu họng |
|
Chi tiết danh mục thuốc
Dành cho F0 không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ đủ điều kiện các ly tại nhà theo quy định (Toa thuốc dành cho người lớn trên 18 tuổi).
TÚI THUỐC A: Dành cho F0 không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ.
1. Paracetamol 500mg: 28 viên: Uống 01 viên khi sốt trên 38oC, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.
2. Vitamin (đa sinh tố, vitamin C: 14 viên): (Uống ngày 02 lần: Sáng 01 viên, chiều 01 viên)
TÚI THUỐC B
Khi F0 có triệu chứng sớm của suy hô hấp (cảm giác khó thở và/hoặc nhịp thở > 20 lần/phút/hoặc SpO2 < 95%, nếu có) và chưa liên hệ được nhân viên y tế để được hướng dẫn, hỗ trợ).
1. Dexamethason 0,5mg: Uống ngày 1 lần 12 viên sau ăn sáng (tương đương 6 mg/ngày)
Hoặc Methylprednisolone 16 mg : 14 viên. Uống ngày 02 lần: sáng 01 viên, chiều 01 viên (tương đương 32 mg/ngày; giữa 2 lần uống cách nhau 12 giờ, uống sau khi ăn).
Hoặc Prednisolone 5mg. Uống 08 viên sau khi ăn sáng (tương đương 40 mg/ngày)
2. Rivaroxaban 10 mg: 14 viên. Ngày uống 01 lần: Sáng 01 viên
Lưu ý: Túi thuốc B thời gian sử dụng tối đa là 07 ngày)
TÚI THUỐC C Molnupiravir
Liều dùng theo thuyết minh đề cương thử nghiệm lâm sàng đã được phê duyệt
Đây là thuốc kháng vi rút được chỉ định đối với trường hợp F0 có triệu chứng nhẹ thuốc này được Bộ Y tế cấp trong chương trình can thiệp cộng đồng có kiểm soát. Khi chương trình được Bộ Y tế phê duyệt cho tỉnh Bến Tre thì sẽ triển khai thực hiện và hướng dẫn cụ thể.
- Nguồn ngân sách theo phân cấp ngân sách nhà nước.
- Nguồn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Y tế
1.1. Chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc triển khai Kế hoạch thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà.
1.2. Chỉ đạo Bệnh viện đa khoa tỉnh
Đào tạo, tập huấn chuyên môn cho các tuyến
Thực hiện hội chẩn, tư vấn khám chữa bệnh từ xa, hỗ trợ, hướng dẫn chuyên môn cho các Trung tâm Y tế huyện, thành phố, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong việc điều trị bệnh nhân nhiễm COVID-19 để hạn chế tối đa tử vong cho người bệnh.
1.3. Chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện, thành phố
- Cập nhật và tập huấn cho nhân viên y tế điều trị theo Quyết định hiện hành của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 (người lớn và trẻ em);
- Lập danh sách người nhiễm COVID-19 thực hiện quản lý tại nhà;
- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 cấp huyện xem xét giao Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 cấp xã ra Quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà và cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với người nhiễm COVID-19.
- Bàn giao và hướng dẫn Trạm Y tế xã/phường/thị trấn các quy trình chăm sóc, điều trị bệnh nhân và theo dõi tình trạng bệnh cập nhật hàng ngày vào bảng theo quy định;
- Hướng dẫn các Trạm Y tế xã thực hiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế lưu động cho người dân trên địa bàn huyện;
- Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 theo Hướng dẫn hiện hành của Bộ Y tế
- Hướng dẫn các Trạm Y tế xã thực hiện khám chữa bệnh lưu động cho người dân trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ, hướng dẫn Trạm Y tế xã/phường/thị trấn chịu trách nhiệm đánh giá yếu tố nguy cơ đề xuất thẩm định các điều kiện cách ly tại nhà đối với người nhiễm COVID-19;
- Chuẩn bị các túi thuốc để phát cho người bệnh tại nhà, để tránh bị động khi tiến hành điều trị F0 tại nhà.
- Tham mưu Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 vận động, phân công đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển người bệnh F0 điều trị tại nhà có diễn tiến xấu cần chuyển tuyến.
- Tổ chức lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người cách ly, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà theo quy định tại Quyết định về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 hiện hành của Bộ Y tế
- Đánh giá tình hình áp dụng quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà thuộc địa bàn quản lý; báo cáo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật và Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh.
1.4. Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
- Hướng dẫn các Trung tâm Y tế về cách ly F1 tại nhà theo quy định hiện tại; tiếp tục đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện tự xét nghiệm test nhanh tại các cơ sở lao động (khu công nghiệp, công ty, xí nghiệp, nhà máy….);
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông sản xuất các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe về quy trình quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố tổ chức lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người cách ly, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông xây dựng các POSTER hướng dẫn người bệnh COVID-19 điều trị tại nhà.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với sở y tế hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải tại các địa điểm quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà.
3. Công an tỉnh
- Chỉ đạo tăng cường tuần tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về phòng chống dịch COVID-19 tại các khu vực thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà theo quy định.
- Kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm công tác phòng chống dịch COVID-19; đảm bảo an ninh trật tự tại các khu vực quản lý, cách ly, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà theo quy định.
4. Sở Thông tin và truyền thông
- Chỉ đạo tuyên truyền những việc cần làm để kiểm soát, quản lý, giám sát, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà để người dân biết thực hiện.
- Nghiên cứu, triển khai và hướng dẫn ứng dụng giám sát thường xuyên trên điện thoại di động.
5. Sở Giao thông vận tải
Hỗ trợ phương tiện vận chuyển người bệnh COVID-19 đang điều trị tại nhà khi có diễn biến cần nhập viện.
6. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, xây dựng kế hoạch thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn.
- Giao cho các đơn vị chuẩn bị sẵn sàng cơ số vật dụng cần thiết để tổ chức cách ly điều trị tại nhà: Biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng, thùng rác theo quy định…..
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện, thành phố tổ chức hướng dẫn Trạm Y tế; UBND các xã, phường, thị trấn xem xét các điều kiện thực hiện cách ly tại nhà cho người nhiễm COVID-19; Thực hiện khám chữa bệnh lưu động cho nhân dân trên địa bàn.
- Trên cơ sở đề xuất của Trung tâm y tế huyện, UBND huyện, thành phố giao Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 cấp xã ra Quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà và cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với người nhiễm COVID-19.
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên Môi trường phân công đơn vị phụ trách việc thu gom, vận chuyển rác thải lây nhiễm đến Trung tâm Y tế trên địa bàn để xử lý theo quy định.
- Chỉ đạo UBND xã, thị trấn:
+ Thành lập Tổ thẩm định điều kiện cách ly tại nhà của địa phương, có thể bao gồm các thành viên là công an, y tế, dân quân, các đoàn thể địa phương, cộng tác viên dân số - y tế, tổ trưởng tổ nhân dân tự quản, bí thư chi bộ, trưởng ban mặt trận...Tổ trưởng Tổ thẩm định tham mưu cho Chủ tịch UBND xã, thị trấn ký giấy xác nhận đủ điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị đảm bảo cách ly y tế tại nhà.
+ Cung cấp cho người cách ly và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe để liên hệ.
+ Chỉ đạo Tổ COVID-19 cộng đồng, nhân viên y tế ấp, cộng tác viên dân số - y tế: Quản lý, giám sát, thực hiện nghiêm việc tổ chức cách ly y tế tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly; là cầu nối kết nối giữa người cách ly, người ở cùng nhà với người cách ly với nhân viên y tế và chính quyền địa phương.
+ Chỉ đạo lực lượng công an, dân quân: Tăng cường tuần tra, giám sát chặt chẽ, đảm bảo an ninh trật tự. Lập biên bản xử lý khi người nhiễm COVID-19, người ở cùng nhà vi phạm các quy định phòng chống dịch. Tùy vào mức độ vi phạm, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch của địa phương xem xét, quyết định các hình thức xử lý.
+ Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc cách ly tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly trong thời gian cách ly và sau khi hoàn cách ly. Chỉ đạo tổ trưởng tổ nhân dân tự quản, ấp, khu phố và các lực lượng thuộc địa phương tuyên truyền cho người dân xung quanh tích cực theo dõi, phối hợp giám sát việc cách ly.
+ Sau khi công dân hoàn thành thời gian cách ly, tiếp tục theo dõi sức khỏe 14 ngày dưới sự giám sát của chính quyền địa phương và cơ quan y tế địa phương.
+ Cung cấp tài liệu và hướng dẫn người thực hiện cách ly, người trong cùng gia đình thực hiện sử dụng các công cụ, đồ dùng sinh hoạt, phương tiện y tế và ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình cách ly;
+ Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải của người cách ly tại nhà để xử lý theo quy định.
+ Trường hợp cách ly cả gia đình, bố trí hỗ trợ cung cấp thực phẩm, nhu yếu phẩm cần thiết đến tận nhà của người cách ly.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
(Kèm theo Kế hoạch số 7703/KH-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly y tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: ………………………………………………………
Số CMT/CCCD: …………………………… Điện thoại: ………………….…
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: …………………………………
Số CMT/CCCD: ……………………………… Điện thoại: …………………
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ……………………………………
……………………………………………………………………………………
I. NGƯỜI CÁCH LY
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly y tế tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly y tế theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở...
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly y tế tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế tại nhà đối với người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người cách ly thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế phòng, chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.
3. Không tiếp xúc gần với người cách ly;
4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
6. Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không ra khỏi nhà khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| ………., ngày.... tháng.... năm 202... |
Người cách ly | Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà | Tổ nhân dân tự quản/ tổ dân phố | Tổ trưởng Tổ COVID cộng đồng |
UBND xã……...
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI CÁCH LY
(Kèm theo Kế hoạch số 7703/KH-UBND ngày tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: ………………………………………………………..
Số CMT/CCCD: ………………………………… Điện thoại: …………………
Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: ………………………………………………
Số CMT/CCCD: ……………………………… Điện thoại: ……………………
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ: …………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID -19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người cách ly và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
3. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| ………., ngày.... tháng.... năm 202... |
Người cách ly | Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà | Tổ nhân dân tự quản/ tổ dân phố | Tổ trưởng Tổ covid cộng đồng |
UBND xã……...
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
(Kèm theo Kế hoạch số 7703/KH-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly
- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly
- Phân loại: chất thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”. Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom riêng. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài. Trường hợp người cách ly xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2 thì tất cả chất thải tại phòng cách ly của người này phải được thu gom và xử lý như chất thải lây nhiễm. Sau đó phải thực hiện khử trùng và xử lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Vận chuyển, xử lý chất thải: Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Y tế quy định tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
(Kèm theo Kế hoạch số 7703/KH-UBND ngày tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
UBND.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-UBND | ……, ngày tháng năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN……………-XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người cách ly: …………………………………………………………
Số CMT/CCCD: ………………………………… Điện thoại: …………………
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ………………………………….
Số CMT/CCCD: ……………………………… Điện thoại: ……………………
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ………………………………………
……………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly y tế tại nhà.
Cụ thể:
- …….
- …….
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN (CÓ NGUY CƠ GIA TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)
(Kèm theo Kế hoạch số 7703/KH-UBND ngày tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác
13. Hen phế quản
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh hệ thống.
20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trang bìa
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
DANH SÁCH QUẢN LÝ
Năm 20… |
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT | Họ và tên người nhiễm COVID-19 | Ngày tháng năm sinh | Giới | Địa chỉ | Điện thoại người nhiễm COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bên phải
Họ tên người nhà | Điện thoại người nhà | Ngày xác định nhiễm COVID-19 | Ngày kết thúc quản lý tại nhà | Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến | Tử vong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
BẢNG THEO DÕI SỨC KHOẺ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Họ và tên:_____________________ Sinh ngày:__ /__ /__________ Giới tính: □ Nam. □ Nữ
Điện thoại:_______________________
Họ và tên người chăm sóc: __________________Sinh ngày:__ /__ /__________
Số điện thoại: _____________
TT |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||||||
|
| S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C |
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60 | ||||||||||||||||||||||||||||
1. | Mạch (lần/phút) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Nhiệt độ hằng ngày (độ C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Nhịp thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. | SpO2 (%) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. | Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. | KHÔNG TRIỆU CHỨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày. | ||||||||||||||||||||||||||||
7. | Mệt mỏi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. | Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. | Ho ra đờm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. | Ớn lạnh/gai rét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. | Viêm kết mạc (mắt đỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. | Mất vị giác hoặc khứu giác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. | Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau | ||||||||||||||||||||||||||||
14. | Ho ra máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. | Thở dốc hoặc khó thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. | Đau tức ngực kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. | Lơ mơ, không tỉnh táo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ… thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi chú: ………………………………………………………..…………………………….
…………………………………………………………..……………………………..………
- 1Kế hoạch 2627/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 6Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Quyết định 879/QĐ-BYT năm 2020 về "Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19" do Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 5599/BYT-MT năm 2021 về giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 5Công điện 1168/CĐ-BYT năm 2021 thực hiện biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 do Bộ Y tế điện
- 6Quyết định 4038/QĐ-BYT năm 2021 "Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 4109/QĐ-BYT năm 2021 về hướng dẫn tạm thời "Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 4156/QĐ-BYT năm 2021 về Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 4689/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 5155/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Kế hoạch 2627/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 16Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 7703/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 7703/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra