- 1Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 17 tháng 04 năm 2019 |
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác BVMT trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương lần thứ 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên, BVMT trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Trên cơ sở kết quả thực hiện Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 04/6/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện và khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019 như sau:
I. ĐIỂM NÓNG MÔI TRƯỜNG TẬP TRUNG XỬ LÝ NĂM 2019
1. Bảo vệ chất lượng nguồn nước các hồ cấp nước sinh hoạt.
2. Hoạt động của các trang trại, cơ sở, hộ chăn nuôi heo.
3. Hoạt động của Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên.
4. Hoạt động của các nhà máy luyện, cán thép tại KCN Phú Mỹ I, II.
5. Hoạt động chế biến hải sản khu vực Cửa Lấp.
6. Hoạt động chế biến hải sản khu vực Tân Hải và khu vực Cống số 6.
II. HIỆN TRẠNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Bảo vệ chất lượng nguồn nước các hồ cấp nước sinh hoạt
a) Hiện trạng các hồ cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Trên địa bàn tỉnh hiện có các hồ cấp nước sinh hoạt cần được bảo vệ (Đá Đen, Sông Ray, Sông Hỏa, Đá Bàng, Suối Các, Núi Nhan, Châu Pha, Kim Long, Suối Nhum, An Hải, Quang Trung 1, 2).
Trong lưu vực các hồ cấp nước sinh hoạt và các sông, suối chảy vào các hồ cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, đang diễn ra các hoạt động sản xuất có phát sinh chất thải (Khu xử lý chất thải Thiên Phước; các cơ sở nuôi heo; hoạt động sản xuất nông nghiệp,...). Đây là các nguồn có nguy cơ cao gây ô nhiễm nguồn nước các hồ cấp nước, vì vậy, cần phải được kiểm soát chặt chẽ.
b) Mục tiêu trọng tâm thực hiện năm 2019
- Bảo vệ chất lượng nguồn nước tại các hồ cấp nước sinh hoạt.
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các cơ sở chăn nuôi heo, trong đó lưu ý 29 cơ sở, hộ chăn nuôi heo nằm gần các suối chảy về hồ Đá Đen và 13 cơ sở, hộ chăn nuôi heo nằm gần các suối chảy về hồ Sông Ray thuộc huyện Châu Đức, không để xả thải nước thải chưa xử lý vào các suối.
c) Các giải pháp và phân công thực hiện: theo Phụ lục kèm theo.
2. Hoạt động của các trang trại, cơ sở, hộ chăn nuôi heo
a) Hiện trạng các trang trại, cơ sở, hộ chăn nuôi heo
- Tổng số trang trại, cơ sở, hộ nuôi heo quy mô từ năm 50 con trở lên đang hoạt động trên địa bàn tỉnh được thống kê năm 2018 là 1.161, phân bố chủ yếu tập trung tại huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, thị xã Phú Mỹ; theo đó, hiện nay thẩm quyền cấp tỉnh quản lý là 25 cơ sở (đã có cơ sở pháp lý của cơ quan có thẩm quyền để hoạt động); thẩm quyền của cấp huyện quản lý là 1.136 cơ sở.
- Phần lớn các trang trại, cơ sở, hộ nuôi heo có vị trí không phù hợp quy hoạch, nằm trên lưu vực các hồ cấp nước; nằm trong khu dân cư, nhưng hầu như chưa được đầu tư công trình xử lý nước thải bảo đảm quy định, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, vì vậy, cần phải tiếp tục được kiểm tra, giám sát chặt chẽ.
b) Mục tiêu trọng tâm trong năm 2019
- Cải thiện, giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động chăn nuôi heo.
c) Các giải pháp và phân công thực hiện: theo Phụ lục kèm theo.
3. Hoạt động của Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên
a) Hiện trạng Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên
Có 14 dự án được giao đất để đầu tư các nhà máy xử lý chất thải; trong đó, có 11 nhà máy đã đi vào hoạt động chính thức (gồm 06 xử lý chất thải nguy hại, 02 xử lý chất thải công nghiệp thông thường, 01 khu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh; 01 xử lý chất thải hầm cầu; 01 khu chôn bùn nạo vét cống thoát nước); 03 dự án đang triển khai đầu tư.
Việc đầu tư Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc chủ động xử lý chất thải phát sinh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, với tính chất là khu xử lý chất thải tập trung, tiềm ẩn các nguy cơ rủi ro, phát sinh nhiều vấn đề về môi trường, như việc kiểm soát mùi hôi, khí thải, nước thải,... vì vậy cần tiếp tục được quan tâm giải quyết.
b) Mục tiêu trọng tâm thực hiện năm 2019
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động phát thải khí thải của các nhà máy.
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động phát thải nước thải của toàn khu.
c) Các giải pháp và phân công thực hiện: theo Phụ lục kèm theo.
4. Hoạt động của các nhà máy luyện, cán thép tại KCN Phú Mỹ I và KCN Phú Mỹ II, thị xã Phú Mỹ
a) Hiện trạng hoạt động của các nhà máy luyện, cán thép
Có 06 nhà máy luyện thép (Miền Nam, Tung Ho, Vinakyoei, Posco SS Vina, Pomina 2, Pomina 3) và một số nhà máy cán thép, sản xuất các sản phẩm sau thép (Tôn Hoa Sen; thép tấm lá Thống Nhất; thép tấm lá Phú Mỹ; thép Posco VN) đang hoạt động tại KCN Phú Mỹ I, II, nằm gần khu dân cư. Mặc dù các nhà máy đã đầu tư hệ thống xử lý chất thải; một số đã đầu tư hệ thống quan trắc tự động khí thải và truyền số liệu về Trung tâm quản lý của tỉnh, tuy nhiên hoạt động của các nhà máy vẫn còn nhiều nguy cơ tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường, nhất là hoạt động xả thải khí thải và đang gây ra nhiều vấn đề môi trường không khí xung quanh trong thời gian qua, vì vậy, cần phải tiếp tục kiểm soát, giám sát chặt chẽ các nguồn thải này.
b) Mục tiêu trọng tâm thực hiện năm 2019
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động phát thải khí thải của các nhà máy.
c) Các giải pháp và phân công thực hiện: theo Phụ lục kèm theo.
5. Hoạt động chế biến hải sản khu vực Cửa Lấp
a) Hiện trạng hoạt động chế biến hải sản Khu vực Cửa Lấp
- Khu vực Cửa Lấp (thuộc huyện Long Điền và thành phố Vũng Tàu) có 131 cơ sở chế biến hải sản hoạt động đã được thống kê đưa vào danh sách năm 2018, theo đó, hiện nay cấp tỉnh quản lý 33 cơ sở; cấp huyện quản lý 98 cơ sở.
- Trong năm 2018, các ngành, các cấp đã nỗ lực tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao, nên tình trạng ô nhiễm do hoạt động chế biến hải sản khu vực này đã cải thiện. Tuy nhiên, vẫn còn một số cơ sở quy mô nhỏ, hộ gia đình chưa có giải pháp xử lý nước thải, vẫn còn tình trạng gây ô nhiễm, vì vậy, cần phải tiếp tục tăng cường quản lý, giải quyết ô nhiễm khu vực này.
b) Mục tiêu trọng tâm thực hiện năm 2019
- Tiếp tục cải thiện, giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động CBHS.
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động phát thải nước thải của các cơ sở CBHS.
c) Các giải pháp và phân công thực hiện: theo Phụ lục kèm theo.
6. Hoạt động chế biến hải sản khu vực Tân Hải và khu vực Cống số 6
a) Hiện trạng hoạt động chế biến hải sản khu vực Tân Hải
- Khu vực Tân Hải hiện có 09 cơ sở đang được hoạt động, gồm: 03 cơ sở chế biến surimi (Trọng Đức, Phước An, Tiến Đạt); 06 cơ sở chế biến bột cá (Đông Hải, Tân Thành, Phúc Lộc, Nghê Huỳnh, Long Sơn, East Wind). Ngoài ra, trong năm 2018, có 08 cơ sở buộc ngưng hoạt động do vi phạm về xây dựng trái phép; 03 cơ sở đã ngưng hoạt động; 01 cơ sở đã di dời vào khu chế biến hải sản tập trung Lộc An.
- Trong năm 2018, các ngành, các cấp đã nỗ lực tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao, nên tình trạng ô nhiễm do hoạt động chế biến hải sản đã cải thiện rất nhiều. Tuy nhiên, nguy cơ gây ô nhiễm vẫn còn, vì vậy, cần phải tiếp tục quản lý, giám sát chặt chẽ khu vực này.
b) Mục tiêu trọng tâm thực hiện năm 2019
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động phát thải nước thải, khí thải của các cơ sở CBHS, bột cá đang hoạt động; các cơ sở buộc ngưng hoạt động.
- Tiếp tục cải thiện, phục hồi môi trường đầm nước trước Cống số 6.
c) Các giải pháp và phân công thực hiện: theo Phụ lục kèm theo.
Để triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện và khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu:
1. Yêu cầu các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị thực hiện:
- Tiếp tục quán triệt trong toàn hệ thống chính trị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về bảo vệ môi trường theo tinh thần Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ cấp bách về bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 13/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác bảo vệ môi trường.
- Khẩn trương xây dựng Kế hoạch cụ thể của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này (riêng các huyện, thị xã, thành phố rà soát, bổ sung các giải pháp để xử lý các điểm nóng khác trên địa bàn quản lý (cơ sở chăn nuôi gà, vịt; các cơ sở hoạt động gây ô nhiễm; hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; hoạt động chế biến cao su, bột mỳ,...) để cam kết với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trong thời gian 20 ngày kể từ ngày Kế hoạch này được ban hành; đồng thời, khẩn trương tập trung thực hiện, bảo đảm thời gian hoàn thành theo Kế hoạch này. Định kỳ 03 tháng, tổng hợp kết quả thực hiện, các khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, đạt hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra sự cố, gây ô nhiễm môi trường đối với các nhiệm vụ được giao quản lý, thực hiện.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị theo Kế hoạch này. Đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp 06 tháng/lần để sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện, các khó khăn, vướng mắc, qua đó kịp thời chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp.
b) Xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động của Đoàn kiểm tra liên ngành về bảo vệ môi trường được thành lập theo Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó tập trung kiểm tra thường xuyên, đột xuất tại các điểm nóng về môi trường để kịp thời đề xuất xử lý các cơ sở vi phạm theo quy định.
3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thành lập và tổ chức hoạt động các Tổ tự quản về bảo vệ môi trường để tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý; xem xét bố trí, hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao theo phân cấp.
4. Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch do các cơ quan, đơn vị liên quan lập và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí để các cơ quan, đơn vị thực hiện theo đúng quy định của Luật ngân sách./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 54/KH-UBND ngày 17/4/2019 của UBND tỉnh về thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện, khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2019)
TT | Nhiệm vụ thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương, đơn vị trong việc quản lý, bảo vệ, vận hành và khai thác các hồ cấp nước sinh hoạt. | Sở NN&PTNT | - Sở: TN&MT, Công thương, Xây dựng. - Công an tỉnh. - UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Côn Đảo, TX Phú Mỹ. | 2019 |
2 | Triển khai Kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn người dân canh tác nông nghiệp trong lưu vực các hồ cấp nước sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học đúng quy định; Tiếp tục triển khai mô hình thu gom, xử lý bao gói đựng thuốc bảo vệ thực vật thuộc Chương trình cùng nông dân bảo vệ môi trường năm thứ hai | Sở NN&PTNT | Sở: TN&MT, KH&CN, Công thương, Xây dựng. - Công an tỉnh. - UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Côn Đảo, TX Phú Mỹ. | 2019 |
3 | Đầu tư Trạm quan trắc tự động nước suối Chà Răng chảy về hồ Đá Đen; Trạm quan trắc tự động tại các hồ cấp nước: Châu Pha, An Hải. | Sở TN&MT | - Sở: NN&PTNT, Tài chính, KH&CN, Xây dựng. - UBND huyện Châu Đức, Côn Đảo; TX Phú Mỹ | 2019 |
4 | Xây dựng thí điểm Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường hồ cấp nước sinh hoạt Đá Đen | Sở TN&MT | - Sở: NN&PTNT, Tài chính. - Công an tỉnh. - UBND huyện Châu Đức, TX Phú Mỹ. | 2019 |
5 | Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường vùng giáp ranh giữa UBND tỉnh BR-VT với UBND tỉnh Đồng Nai | Sở TN&MT | - Sở: NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. - UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc; TX Phú Mỹ. | 2019 |
6 | Rà soát, đề xuất đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải các đô thị, khu dân cư chảy vào các hồ cấp nước | Sở Xây dựng | - Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, KH&ĐT, Tài chính, KH&CN, GTVT, - UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc; TX Phú Mỹ. | 2019 |
7 | Rà soát, thống kê, kiểm tra và xử lý các nguồn thải có nguy cơ ảnh hưởng đến các hồ cấp nước; bảo đảm không còn nguồn thải nước thải ra các suối chảy về hồ cấp nước | UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc; TX Phú Mỹ. | - Sở NN&PTNT, TN&MT, Công thương. - Công an tỉnh. | 2019 |
8 | Tiếp tục tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơ quan được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định, nhất là hoạt động bảo vệ chất lượng nước, phòng chống suy thoái nguồn nước và các tác hại do nước gây ra đối với các hồ cấp nước sinh hoạt. | Sở NN&PTNT | - Sở: TN&MT, Công thương, Xây dựng. - Công an tỉnh. - UBND các huyện, TX, TP. | Thường xuyên |
9 | Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các dự án nạo vét tại các hồ cấp nước sinh hoạt; yêu cầu ngưng nạo vét đối với các dự án vi phạm các quy định liên quan | Sở NN&PTNT | - Đoàn kiểm tra các dự án nạo vét hồ theo QĐ số 39/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 - UBND huyện Châu Đức, Đất Đỏ, Long Điền, Xuyên Mộc; TX Phú Mỹ. - Công ty CP cấp nước tỉnh. | Thường xuyên |
10 | Kiểm tra, giám sát các cơ sở hoạt động kinh doanh, phân phối thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học; xử lý các cơ sở vi phạm theo quy định. | Sở NN&PTNT | - Sở Công thương. - Công an tỉnh. - UBND các huyện, TX, TP. | Thường xuyên |
11 | Rà soát, đánh giá hoạt động nuôi cá trong lòng hồ cấp nước sinh hoạt, nhất là hoạt động cung cấp thức ăn cho cá để có biện pháp xử lý, tránh ảnh hưởng đến chất lượng nước hồ. | Sở NN&PTNT | - Sở: TN&MT, KH&CN, Công thương. - Công an tỉnh. - UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Côn Đảo, TX Phú Mỹ. | Thường xuyên |
12 | Tiếp tục triển khai Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên nước vùng giáp ranh giữa 02 Sở TNMT BR-VT và Đồng Nai; trong đó có hoạt động của Khu xử lý chất thải Thiên Phước. | Sở TN&MT | - Sở NN&PTNT. - Công an tỉnh. - UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc; TX Phú Mỹ | Thường xuyên |
13 | Quan trắc định kỳ chất lượng nguồn nước tại các suối chảy vào hồ cấp nước; lòng hồ cấp nước. | Sở TN&MT | - Sở: Tài chính, NN&PTNT. - UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, TX Phú Mỹ. | Thường xuyên (theo Quyết định 2875/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 và văn bản 8505/UBND-VP ngày 28/8/2018) |
14 | Tổ chức các hoạt động truyền thông môi trường để bảo vệ môi trường các hồ cấp nước sinh hoạt | Sở TN&MT | - Sở: Tài chính, NN&PTNT,... - Các Đài, Báo. - UBND các huyện, TX, TP. | Thường xuyên |
15 | Triển khai Quy định các loại hình dự án không thu hút đầu tư, các loại hình dự án hạn chế thu hút đầu tư tại các vị trí thuộc khu vực thượng nguồn các hồ cấp nước sinh hoạt. | Sở KH&ĐT | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, Công thương. - Công an tỉnh. - UBND các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, TX Phú Mỹ | Thường xuyên |
16 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về xả thải của các cơ sở nằm trong lưu vực hồ cấp nước. | Công an tỉnh | - Sở TN&MT, NN&PTNT. - UBND huyện Châu Đức, Đất Đỏ, Long Điền, Xuyên Mộc; TX Phú Mỹ. | Thường xuyên |
17 | Tăng cường hoạt động các Tổ tự quản về BVMT để giám sát chặt chẽ hoạt động xả thải của các cơ sở nằm trong lưu vực hồ cấp nước. | UBND huyện Châu Đức, Xuyên Mộc; TX Phú Mỹ | - Sở NN&PTNT, TN&MT, - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
18 | Quản lý đầu tư xây dựng trong hành lang bảo vệ nguồn nước (hồ, sông, suối) theo quy định tại Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ, không để xảy ra lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn quản lý. | UBND các huyện, TX, thành phố | - Sở: TN&MT, KH&ĐT, NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. - Công ty CP cấp nước tỉnh. | Thường xuyên |
19 | Kiểm tra, giám sát, xử lý 29 cơ sở, hộ chăn nuôi nằm gần các suối chảy về hồ Đá Đen; 13 cơ sở, hộ chăn nuôi nằm gần các suối chảy về hồ Sông Ray, tuyệt đối không cho thải nước thải chưa xử lý ra suối (Danh sách tại Bảng 3 kèm theo). | UBND huyện Châu Đức | - Sở NN&PTNT, TN&MT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
20 | Yêu cầu 25 trại heo cấp tỉnh quản lý thực hiện các Kết luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt VPHC của UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường (danh sách thuộc cấp tỉnh quản lý tại Bảng 1 kèm theo). | Sở TN&MT | - Các Sở: NN&PTNT, Xây dựng, KH&ĐT. - Công an tỉnh. - UBND các huyện, TX, thành phố. | 2019 |
21 | Hoàn thành và tổ chức thực hiện Đề án di dời, chấm dứt hoạt động các cơ sở chăn nuôi ngoài quy hoạch, nằm thượng nguồn hồ cấp nước. | Sở NN&PTNT | - Sở: Xây dựng, KH&ĐT, TC, TNMT. - UBND các huyện, TX, TP. | 2019 |
22 | Tiếp tục xây dựng và triển khai Đề án hỗ trợ hộ chăn nuôi heo xây dựng công trình khí sinh học giai đoạn 2019-2020 | Sở NN&PTNT | - Sở: Tài chính, Xây dựng, KHĐT, TNMT. - UBND các huyện, TX, TP. | 2019 |
23 | Hướng dẫn các trại heo quy mô cấp tỉnh quản lý chưa có thủ tục đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư phù hợp với tình hình thực tế của các cơ sở chăn nuôi heo. | Sở KH&ĐT | - Các Sở: NN&PTNT, Xây dựng, TN&MT. - UBND các huyện, TX, thành phố. | Quý II/2019 (Thông báo số 141/TB-UBND ngày 18/3/2019) |
24 | Hướng dẫn các trại heo quy mô cấp tỉnh quản lý chưa có thủ tục xây dựng thực hiện thủ tục xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của các cơ sở chăn nuôi heo. | Sở Xây dựng | - Các Sở: NN&PTNT, KHĐT, TN&MT. - UBND các huyện, TX, thành phố. | Quý II/2019 (Thông báo số 141/TB- UBND ngày 18/3/2019) |
25 | Kiểm soát chặt chẽ, không để phát sinh thêm các trại, cơ sở chăn nuôi heo trên 50 con xây dựng tự phát, không đúng quy hoạch, nằm thượng nguồn hồ cấp nước; không cho nâng đàn, mở rộng quy mô chăn nuôi (ngoài 1.161 trại, cơ sở đã thống kê năm 2018). Các địa phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu để xảy ra tình trạng trên. | UBND các huyện, TX, thành phố | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, KH&ĐT. - Công an tỉnh. | 2019 |
26 | Yêu cầu 1.136 trại heo cấp huyện quản lý đầu tư công trình xử lý chất thải bảo đảm quy định, không gây ô nhiễm môi trường; xử lý các cơ sở vi phạm theo quy định (danh sách thuộc cấp huyện quản lý tại Bảng 2 kèm theo). | UBND các huyện, TX, thành phố | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, KH&ĐT. - Công an tỉnh. | 2019 |
27 | Siết chặt việc cấp phép cho các dự án chăn nuôi, đặc biệt là các dự án chăn nuôi có nguy cơ ảnh hưởng đến các hồ cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. | Sở KH&ĐT | - Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, - Công an tỉnh. - UBND các huyện, TX, thành phố. | Thường xuyên |
28 | Trong quá trình kiểm dịch thú y, nếu phát hiện các trại, cơ sở chăn nuôi vi phạm về đầu tư, xây dựng thì phối hợp với chính quyền địa phương xử lý theo quy định. | Sở NN&PTNT | - Sở: Xây dựng, KH&ĐT, TNMT. - Công an tỉnh. - UBND các huyện, TX, TP | Thường xuyên |
29 | Kiểm tra, hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở chăn nuôi thực hiện quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học: QCVN 01- 14:2010/BNNPTNT và QCVN 01- 15:2010/BNNPTNT. | Sở NN&PTNT | - Các Sở: TN&MT, Xây dựng,... - Công an tỉnh. - UBND các huyện, TX, thành phố | Thường xuyên (theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
30 | Triển khai thực hiện Quy hoạch nông, lâm, ngư nghiệp của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (bao gồm hoạt động chăn nuôi) | Sở NN&PTNT | - Sở: Xây dựng, KHĐT, TC, TNMT; - UBND các huyện, TX, TP. | Thường xuyên |
31 | Thanh tra, kiểm tra các cơ sở chăn nuôi thuộc thẩm quyền quản lý cấp tỉnh; xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo quy định | Sở TN&MT | - Sở NN&PTNT. - Công an tỉnh. - UBND các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Đất Đỏ, TX Phú Mỹ. | Thường xuyên (theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
32 | Đôn đốc, theo dõi, giám sát việc đầu tư, cải tạo công trình BVMT đối với Trại chăn nuôi, giết mổ gia súc Anh Khải Ký
| Sở TN&MT | - Sở: NN&PTNT, XD, KH&ĐT. - Công an tỉnh. - UBND huyện Xuyên Mộc. | Thường xuyên |
33 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về xả thải gây ô nhiễm môi trường của các cơ sở, hộ chăn nuôi. | Công an tỉnh | - Sở TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng. - UBND các huyện, TX, thành phố. | Thường xuyên (theo Kế hoạch 2019 của đơn vị) |
34 | Giám sát thường xuyên, kịp thời cảnh báo và kiến nghị xử lý đối với Trại chăn nuôi, giết mổ gia súc Anh Khải Ký | UBND huyện Xuyên Mộc | - Sở NN&PTNT, TN&MT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
35 | Thanh tra, kiểm tra các cơ sở, hộ chăn nuôi thuộc thẩm quyền quản lý cấp huyện; xử lý các cơ sở vi phạm theo quy định | UBND các huyện, TX, thành phố | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên (theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
36 | Nâng cao trách nhiệm quản lý, kịp thời ngăn chặn, xử lý ngay từ đầu các cơ sở chăn nuôi xây dựng tự phát, không phù hợp quy hoạch, không bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường, khai thác sử dụng tài nguyên nước nước và xả thải vào nguồn nước không phép. | UBND các huyện, TX, thành phố | - Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, KH&CN, KH&ĐT,... - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
37 | Tiếp tục tổ chức triển khai các Tổ tự quản về BVMT để giám sát việc thực hiện pháp luật về BVMT của các cơ sở chăn nuôi | UBND các huyện, TX, thành phố | - Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng; - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
38 | Đầu tư Trạm quan trắc tự động không khí xung quanh Khu xử lý chất thải Tóc Tiên | Sở TN&MT | - Các Sở: Tài chính, KH&CN, Xây dựng. - UBND thị xã Phú Mỹ | 2019 |
39 | Yêu cầu các nhà máy đầu tư quan trắc tự động khí thải và truyền dữ liệu về Trung tâm tiếp nhận của tỉnh theo tinh thần Thông báo số 554-TB/KL ngày 16/10/2018 của Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VI | Sở TN&MT | - Sở: Xây dựng, KH&CN, Tư pháp. - Công an tỉnh. - UBND thị xã Phú Mỹ. | 2019 |
40 | Phối hợp Tổng cục Môi trường thanh tra công tác BVMT của các nhà máy xử lý chất thải (KBEC, Sao Việt, Hà Lộc,...), qua đó kiến nghị TCMT yêu cầu các nhà máy đầu tư quan trắc tự động khí thải; xem xét, đánh giá công nghệ xử lý chất thải của các nhà máy để yêu cầu có biện pháp cải tạo. | Sở TN&MT | - Các Sở: Xây dựng, KH&ĐT, KH&CN. - UBND thị xã Phú Mỹ | 2019 (theo Kế hoạch thanh tra năm 2019 của TCMT) |
41 | Đôn đốc, hỗ trợ Công ty TNHH môi trường Quý Tiến xây dựng Trạm xử lý nước thải tập trung và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động cho Khu xử lý chất thải Tóc Tiên | Sở Xây dựng | - Sở: TN&MT, KH&ĐT, Tài chính, KH&CN. - UBND thị xã Phú Mỹ. | 2019 (theo báo cáo số 288/BC- UBND ngày 23/11/2018) |
42 | Rà soát, đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên theo quy hoạch được phê duyệt (Quyết định số 3318/QĐ-UBND ngày 22/11/2016; số 2747/QĐ-UBND ngày 22/9/2017), nhất là hạ tầng về thu gom, thoát nước mưa, nước thải; cây xanh cách ly,... | Sở Xây dựng | - Sở: TN&MT, KH&ĐT, Tài chính, KH&CN. - UBND thị xã Phú Mỹ. | 2019 |
43 | Tiếp tục tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơ quan được giao quản lý khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên theo Quy chế quản lý các khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 22/9/2017. | Sở Xây dựng | Sở: TN&MT, KH&ĐT, KH&CN. - Công an tỉnh. - UBND thị xã Phú Mỹ. | Thường xuyên |
44 | Kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất hoạt động của các nhà máy và đề xuất xử lý vi phạm theo quy định (danh sách tại Bảng 4 kèm theo) | Sở TN&MT | Đoàn kiểm tra liên ngành theo Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 | Thường xuyên |
45 | Tiếp tục quan trắc định kỳ môi trường không khí xung quanh; nước suối Tre, suối Giao Kèo; nước ngầm tại Khu xử lý chất thải Tóc Tiên. | Sở TN&MT | - Sở Xây dựng. - UBND thị xã Phú Mỹ. | Thường xuyên (theo Quyết định 2875/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 |
46 | Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động lưu giữ chất thải phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên tại dự án của Công ty TNHH Sông Xanh; kịp thời kiến nghị Cục An toàn bức xạ hạt nhân giải quyết các vấn đề phát sinh. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở: TN&MT, Xây dựng. - Công an tỉnh. - UBND thị xã Phú Mỹ. | Thường xuyên |
47 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về xả thải nước thải, khí thải của các cơ sở xử lý chất thải. | Công an tỉnh | - Sở: TN&MT, Xây dựng. - UBND thị xã Phú Mỹ. | Thường xuyên, theo kế hoạch của đơn vị |
48 | Thành lập và triển khai hoạt động các Tổ tự quản về BVMT để giám sát hoạt động của các nhà máy trong Khu Tóc Tiên; thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý Nhà máy chế biến chất thải hầm cầu của Công ty Đại Nam theo quy định. | UBND thị xã Phú Mỹ | - Các Sở: TN&MT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ MÁY LUYỆN, CÁN THÉP TẠI KCN PHÚ MỸ I, II | ||||
49 | Đầu tư phương tiện, thiết bị quan trắc, phân tích môi trường lưu động để chủ động, kịp thời quan trắc, giám sát hoạt động xả thải của các nhà máy | Sở TN&MT | - Các Sở: KH&CN, Tài chính,... - Ban quản lý các KCN - UBND thị xã Phú Mỹ. | 2019 |
50 | Yêu cầu các nhà máy xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. | Sở TN&MT | - Các Sở: KH&CN, Tài chính, Tư pháp... - Ban quản lý các KCN - UBND thị xã Phú Mỹ. | 2019 |
51 | Rà soát Quy hoạch chi tiết KCN Phú Mỹ 1, 2 và báo cáo, đề xuất các giải pháp thực hiện phù hợp về quy hoạch đất xanh, công viên cách ly giữa KCN Phú Mỹ 1, 2 với khu dân cư xung quanh. | Sở Xây dựng | - Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, Tài chính,... - Ban quản lý các KCN - UBND thị xã Phú Mỹ. | 2019 |
52 | Rà soát, đánh giá công nghệ, thiết bị sản xuất của các nhà máy luyện thép, cán thép để yêu cầu có kế hoạch đầu tư, cải tạo, nâng cấp, bảo đảm hoạt động hiệu quả. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở: TN&MT, Xây dựng,... - Ban quản lý các KCN - UBND thị xã Phú Mỹ. | 2019 (theo báo cáo so 288/BC- UBND ngày 23/11/2018) |
53 | Thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất công tác BVMT của các nhà máy (trong đó có công tác quản lý bụi lò, xỉ thép; sử dụng phế liệu) (danh sách tại Báng 5 kèm theo) | Sở TN&MT | Tổ kiểm tra liên ngành 2752 | Thường xuyên (theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
54 | Triển khai Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc tự động. | Sở TN&MT | - Sở: KH&CN, Xây dựng, Tài chính. - Công an tỉnh. - BQL các KCN. - UBND các huyện, TX, TP | Thường xuyên |
55 | Triển khai Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường tại các khu công nghiệp theo Quyết định số 3143/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh. | Ban quản lý các KCN | - Các Sở: TN&MT, KH&CN, Xây dựng, Tài chính. - Công an tỉnh. - UBND các huyện, TX, TP | Thường xuyên |
56 | Xây dựng kế hoạch chuyên đề trinh sát, giám sát hoạt động của các nhà máy luyện thép, cán thép để kịp thời ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về xả thải chất thải | Công an tỉnh | - Sở TN&MT. - Ban Quản lý các KCN - UBND thị xã Phú Mỹ. | Thường xuyên (theo Kế hoạch của đơn vị) |
57 | Tăng cường hoạt động của Tổ tự quản về BVMT để giám sát hoạt động xả thải của các nhà máy, kịp thời báo cáo Công an tỉnh, Sở TNMT, UBND thị xã Phú Mỹ kiểm tra, xử lý theo quy định | UBND thị xã Phú Mỹ | - Sở TN&MT. - Công an tỉnh. - Ban Quản lý các KCN. | Thường xuyên |
V. HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN HẢI SẢN KHU VỰC CỬA LẤP (LONG ĐIỀN, VŨNG TÀU) | ||||
58 | Tổ chức làm việc với các cơ quan liên quan; 03 cơ sở chế biến hải sản tại khu vực Phước Cơ (nằm sát Trường mầm non Cỏ May) để thống nhất phương án và ưu tiên di dời về Khu CBHS tập trung Lộc An | Sở NN&PTNT | - Sở: TN&MT, Xây dựng, KH&ĐT, Tài chính. - Công an tỉnh. - UBND TPVT, huyện Đất Đỏ | Quý II/2019 |
59 | Cân đối, bố trí vốn đầu tư công (kể cả vốn chi bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư) năm 2019 để xây dựng cụm chế biến hải sản tập trung tại huyện Long Điền | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: NN&PTNT, Tài chính, TN&MT, Xây dựng,... | 2019 |
60 | Hoàn tất các thủ tục liên quan để triển khai đầu tư khu chế biến hải sản tập trung tại Long Điền | UBND huyện Long Điền | Các Sở: NN&PTNT, Tài chính, KH&ĐT, TN&MT, Xây dựng, KH&CN,... | 2019 |
61 | Vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung Cảng Tân Phước và rà soát, di dời một số cơ sở sơ chế, chế biến hải sản vào Cảng cá Tân Phước hoạt động; Đầu tư hoàn thành hệ thống xử lý nước thải tập trung Cảng cá Phước Hiệp. | UBND huyện Long Điền | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, Tài chính. - Công an tỉnh. | 2019 |
62 | Rà soát, kiểm tra; bắt buộc các cơ sở sơ chế, chế biến hải sản thuộc thẩm quyền quản lý không có giải pháp xử lý nước thải; thải nước thải trực tiếp ra môi trường phải ngưng hoạt động. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu còn tình trạng này (danh sách cấp huyện quản lý tại Bảng 6 kèm theo). | UBND huyện Long Điền và TP Vũng Tàu | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, KH&ĐT. - Công an tỉnh. | 2019 |
63 | Thanh tra, kiểm tra các cơ sở CBHS thuộc thẩm quyền quản lý cấp tỉnh; xử lý các cơ sở vi phạm theo quy định (danh sách cấp tỉnh quản lý tại Bảng 7 kèm theo). | Sở TN&MT | - Sở NN&PTNT. - Công an tỉnh. - UBND các huyện Long Điền, thành phố Vũng Tàu. | Thường xuyên (Theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
64 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm về xả thải của các cơ sở chế biến hải sản tại huyện Long Điền và TP Vũng Tàu | Công an tỉnh | Sở: TN&MT, NN&PTNT. - UBND các huyện Long Điền, thành phố Vũng Tàu. | Thường xuyên (theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
65 | Ngoài 131 cơ sở CBHS đã thống kê năm 2018; kiểm tra, giám sát chặt chẽ, không cho phát sinh thêm cơ sở mới. Các địa phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu phát sinh cơ sở mới. | UBND huyện Long Điền, TPVT | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
66 | Thanh tra, kiểm tra công tác BVMT các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý; xử lý các cơ sở hoạt động trái phép, gây ô nhiễm môi trường theo quy định (danh sách cấp huyện quản lý tại Bảng 6 kèm theo). | UBND huyện Long Điền, TPVT | - Sở: TN&MT, NN&PTNT. - Công an tỉnh. | Thường xuyên (Theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
67 | Chỉ đạo các xã, thị trấn tiếp tục nâng cao trách nhiệm quản lý, kịp thời ngăn chặn ngay từ đầu các cơ sở CBHS xây dựng trái phép mới và chịu trách nhiệm nếu để tái diễn. | UBND huyện Long Điền, TPVT | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
68 | Tiếp tục thành lập và triển khai các Tổ tự quản về BVMT để giám sát hoạt động xả thải của các cơ sở CBHS, kịp thời báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý. | UBND huyện Long Điền, TPVT | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
VI. HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN HẢI SẢN TẠI TÂN HẢI VÀ KHU VỰC CỐNG SỐ 6 | ||||
69 | Tổ chức đánh giá kết quả thí điểm giải pháp xử lý mùi hôi từ chế biến bột cá theo công nghệ của Nhật Bản tại Công ty TNHH Nghê Huỳnh và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh phương án thực hiện. | Sở TN&MT | - Sở: NN&PTNT, KH&CN, Xây dựng. - UBND TX Phú Mỹ, UBND xã Tân Hải. - Công an tỉnh. - Japan Desk BR-VT. | 2019 |
70 | Tiếp tục thực hiện Đề án cải thiện, khắc phục ô nhiễm môi trường đầm chứa nước trước Cống số 6 | Sở TN&MT | - Sở: NN&PTNT, Xây dựng, Tài chính. - UBND TX Phú Mỹ, UBND xã Tân Hải. - Các đơn vị tư vấn. | 2019 |
71 | Tổ chức làm việc, hướng dẫn, hỗ trợ, đôn đốc 04 cơ sở surimi tại xã Tân Hải (Phước An, Thịnh An, Tiến Đạt, Trọng Đức) thực hiện di dời về Khu chế biến hải sản tập trung Lộc An. | Sở NN&PTNT | - Sở: TN&MT, Xây dựng, KH&ĐT, Tài chính, - UBND huyện Đất Đỏ - Công ty IZICO - Các cơ sở chế biến surimi tại Tân Hải | 2019 |
72 | Tổ chức làm việc và giao đất trong khu chế biến hải sản tập trung Lộc An cho các cơ sở chế biến surimi để di dời (Phước An, Tiến Đạt, Trọng Đức, Thịnh An). | UBND huyện Đất Đỏ | - Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng, KH&ĐT, Tài chính. - Công ty IZICO - Các cơ sở chế biến surimi tại Tân Hải | 2019 |
73 | Thanh tra, kiểm tra các cơ sở CBHS, bột cá đang được hoạt động; xử lý các vi phạm theo quy định (danh sách tại Bảng 8 kèm theo). | Sở TN&MT | - Sở NN&PTNT. - Công an tỉnh. - UBND thị xã Phú Mỹ. | Thường xuyên (Theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
74 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý các vi phạm về xả thải của các cơ sở CBHS, bột cá tại khu vực này, nhất là ban đêm, các ngày nghỉ. | Công an tỉnh | - Sở: TN&MT, NN&PTNT. - UBND thị xã Phú Mỹ | Thường xuyên (theo Kế hoạch năm 2019 của đơn vị) |
75 | Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ các cơ sở vi phạm về xây dựng; tuyệt đối không cho hoạt động trở lại; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm (danh sách tại Bảng 9 kèm theo). | UBND thị xã Phú Mỹ | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
76 | Tiếp tục tăng cường vai trò của Tổ tự quản lý về BVMT để giám sát hoạt động của các cơ sở, kịp thời báo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý. | UBND thị xã Phú Mỹ | - Sở: TN&MT, NN&PTNT, Xây dựng. - Công an tỉnh. | Thường xuyên |
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2016 phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường do mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 32/KH-UBND về thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện, khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017
- 4Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2993/QĐ-UBND năm 2016 phân bổ kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường do mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Kế hoạch 32/KH-UBND về thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện, khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017
- 7Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 54/KH-UBND thực hiện giải pháp, nhiệm vụ để phòng ngừa, cải thiện và khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2019
- Số hiệu: 54/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định