Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 426/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 189/NQ-CP NGÀY 16/11/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Thực hiện Nghị quyết số 189/NQ-CP ngày 16/11/2023 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới; Kế hoạch số 95-KH/TU ngày 08/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 89/TTr-KHCN ngày 08/12/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung phát triển, phấn đấu từng bước đưa tỉnh Bắc Ninh trở thành tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh về công nghệ sinh học, thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước. Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
- Tổ chức có hiệu quả công tác tuyên truyền Nghị quyết số 36-NQ/TW và Nghị quyết số 189/NQ-CP tạo sự thống nhất trong nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới.
- Triển khai việc nghiên cứu, phát triển và ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả công nghệ sinh học vào lĩnh vực nông nghiệp, y dược, công nghiệp chế biến và môi trường góp phần phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất, tài chính, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
- Phát triển về quy mô đầu tư và quy mô tăng trưởng các doanh nghiệp, hợp tác xã có hoạt động phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất, kinh doanh, dần thay thế sản phẩm công nghệ sinh học nhập khẩu, bảo đảm nhu cầu thiết yếu của tỉnh.
b) Tầm nhìn đến năm 2045
Tập trung phát triển, ứng dụng hiệu quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống; từng bước xây dựng nền công nghệ sinh học trở thành ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng, đóng góp vào sự tăng trưởng GRDP của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thống nhất nhận thức về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW, Nghị quyết số 189/NQ-CP tạo sự thống nhất trong nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm đối với công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới. Xác định đây là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, góp phần tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Tuyên truyền về Nghị quyết số 36-NQ/TW và Nghị quyết số 189/NQ-CP cần được tiến hành với quy mô sâu rộng, với nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng, phong phú và phù hợp với với từng địa bàn, từng đối tượng. Chú trọng truyền thông về các thành tựu công nghệ sinh học; kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; các tập thể, cá nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học. Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu để chủ động khai thác phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, chia sẻ thông tin về các tiến bộ khoa học, công nghệ mới, tiên tiến về công nghệ sinh học.
2. Cụ thể hóa cơ chế, chính sách và tăng cường công tác quản lý nhà nước về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
a) Rà soát, triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả các cơ chế, chính sách, chương trình phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học hiện có và cập nhật kịp thời, đầy đủ các chính sách mới, đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương. Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học; bảo đảm an toàn sinh học để tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội.
b) Có chính sách phù hợp để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, sản xuất các sản phẩm sinh học có giá trị cao trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y dược và môi trường; khuyến khích xuất khẩu sản phẩm công nghệ sinh học; đào tạo, phát hiện, sử dụng nguồn nhân lực công nghệ sinh học.
c) Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ, cơ chế liên kết giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã trong phát triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống. Phối hợp triển khai, quản lý các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh.
d) Thường xuyên rà soát, tổng hợp, kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách, pháp luật về công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
3. Tập trung phát triển, ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống; hình thành và phát triển ngành công nghiệp sinh học, tạo ra nhiều sản phẩm đóng góp quan trọng cho sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh
a) Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong các lĩnh vực. Hỗ trợ hình thành các nhóm, doanh nghiệp khởi nghiệp của tỉnh trong lĩnh vực công nghệ sinh học nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế tại chỗ của tỉnh cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
b) Chú trọng nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu, chống chịu sâu bệnh, có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao; các chế phẩm sinh học phòng bệnh cho vật nuôi, cây trồng, góp phần xây dựng nền nông nghiệp thông minh, an toàn, hiệu quả, bảo tồn và phát triển các nguồn gen quý, hiếm.
c) Phát triển, ứng dụng, hiện đại hoá công nghệ sinh học trong công nghiệp bảo quản, chế biến các sản phẩm an toàn, hiệu quả, có giá trị cao từ nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương; từng bước làm chủ quy trình công nghệ và thiết bị đồng bộ trong công nghệ sinh học.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực y tế. Chú trọng nghiên cứu ứng dụng công nghệ gen, tế bào gốc để chữa trị các loại bệnh hiểm nghèo; nghiên cứu sản xuất sinh phẩm chẩn đoán, vắc-xin, thuốc điều trị kịp thời phòng, chống dịch bệnh ở người; nghiên cứu, phát triển nguồn thảo dược, sản xuất các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo quy định về an toàn thực phẩm.
đ) Chú trọng phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường, nhất là môi trường trong các làng nghề, cụm công nghiệp, khu đô thị và khu dân cư; tập trung vào tận thu, tái chế phụ phẩm, xử lý ô nhiễm môi trường bằng công nghệ sinh học nhằm giảm thiểu suy thoái, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên góp phần xây dựng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; sản xuất nhiên liệu, vật liệu sinh học thân thiện môi trường.
e) Khai thác tối đa lợi thế của tỉnh nhằm sản xuất các sản phẩm chủ lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội liên kết các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm công nghệ sinh học.
g) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ sinh học nâng cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; nghiên cứu sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp; xây dựng thương hiệu, thương mại hoá sản phẩm, khai thác và sử dụng hiệu quả các sáng chế, giải pháp hữu ích công nghệ sinh học có giá trị cao của thế giới và trong nước, ứng dụng hiệu quả trong công nghiệp sinh học.
4. Xây dựng nguồn nhân lực, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
a) Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp công nghệ sinh học, đơn vị sử dụng lao động với các cơ sở đào tạo nhân lực trong lĩnh vực công nghệ sinh học. Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn, bảo đảm số lượng và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu.
b) Chú trọng xây dựng đội ngũ nhà khoa học hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học; tăng cường hợp tác trong đào tạo nhân lực công nghệ sinh học có trình độ cao.
c) Tập trung đầu tư nguồn lực nhằm nâng cao năng lực phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, trong đó ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư nâng cao năng lực nghiên cứu làm chủ công nghệ, phát triển sản phẩm công nghệ sinh học mà tỉnh có lợi thế.
d) Hỗ trợ, phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học - công nghệ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học. Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, hiện đại hoá công nghệ, thiết bị nhằm sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học đạt hiệu quả.
đ) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực, có sự tham gia hoạt động mạnh mẽ, đầu tư của xã hội, của doanh nghiệp từng bước xã hội hóa hoạt động ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ về công nghệ sinh học góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
e) Thúc đẩy phong trào nghiên cứu, sáng tạo, nhất là trong trường học và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn. Chủ động phát hiện và đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ về công nghệ sinh học từ các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; có giải pháp hỗ trợ các nhóm nghiên cứu trẻ có tiềm năng, các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo liên quan đến công nghệ sinh học.
5. Đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học
a) Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước lĩnh vực công nghệ sinh học. Khuyến khích mua, chuyển giao, trao đổi công nghệ sinh học, trong đó quan tâm nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ có giá trị cao phù hợp với đặc điểm của tỉnh, hợp tác nghiên cứu mô hình phát triển kinh tế sinh học, quản lý tài nguyên, quản lý kinh tế, xã hội bền vững với các quốc gia có trình độ công nghệ sinh học phát triển, tranh thủ kinh nghiệm và tiếp nhận tài trợ để phát triển lĩnh vực công nghệ sinh học của tỉnh.
b) Xây dựng các mô hình hợp tác nghiên cứu, mô hình phát triển kinh tế sinh học, quản lý tài nguyên, quản lý kinh tế, xã hội bền vững với các quốc gia có trình độ công nghệ sinh học phát triển. Có chính sách hỗ trợ mua, tiếp nhận chuyển giao công nghệ sinh học vào sản xuất phù hợp với điều kiện của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung trong Kế hoạch này gắn với chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của ngành, địa phương;
b) Chủ động phối hợp với các bộ, ngành ở trung ương triển khai các nhiệm vụ địa phương được giao;
c) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ hằng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 12.
(Chi tiết các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 426/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể | Thời gian | Cơ quan chủ trì theo Nghị quyết 189/NQ-CP | Cơ quan phối hợp ở tỉnh |
I | Thống nhất nhận thức về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới | |||
1 | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, quán triệt nội dung của Nghị quyết số 36-NQ/TW, Nghị quyết 189/NQ-CP tạo sự thống nhất trong nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân. Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học là nhiệm vụ, giải pháp ưu tiên trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị quyết 189/NQ-CP | Thường xuyên | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
II | Xây dựng, hoàn thiện pháp luật, cơ chế, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học | |||
1 | Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, tham mưu ban hành cơ chế, chính sách phù hợp để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, tạo môi trường thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học, bảo đảm an toàn sinh học để tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh | Thường xuyên | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban quản lý các Khu công nghiệp, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp |
2 | Xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, sở hữu trí tuệ về sản phẩm công nghệ sinh học | Quý IV/2024 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
3 | Xây dựng Đề án thống kê, đánh giá tỷ trọng đóng góp của công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội | Quý III/2025 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
1 | Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực nông nghiệp | Quý IV/2024 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực công thương | Quý IV/2024 | Bộ Công thương | Sở Công thương |
3 | Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học lĩnh vực y tế | Quý IV/2024 | Bộ Y tế | Sở Y tế |
4 | Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học lĩnh vực bảo vệ môi trường | Quý II/2024 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 | Xây dựng Đề án tăng cường phòng chống tội phạm về đa dạng sinh học | Quý IV/2024 | Bộ Công an | Công an tỉnh |
6 | Đề án xây dựng mạng lưới quản lý và kiểm định an toàn sinh học trong cả nước | Quý IV/2024 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 | Xây dựng Đề án nghiên cứu các khoa học cơ bản và phát triển công nghệ nền tảng của công nghệ sinh học đặc thù cho Việt Nam đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới | Quý III/2024 | Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam | Sở Khoa học và Công nghệ |
8 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong khai thác và phát triển bền vững nguồn gen phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Thường xuyên | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
9 | Xây dựng Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen giai đoạn 2026 - 2030 | Quý I/2025 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
IV | ||||
1 | Xây dựng Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển công nghệ cao | Quý II/2024 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 | Xây dựng Đề án hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực nghiên cứu làm chủ công nghệ lõi; ươm tạo doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp | Quý IV/2024 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; nghiên cứu sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp; xây dựng thương hiệu, thương mại hóa sản phẩm; khai thác, sử dụng hiệu quả các phát minh, sáng chế công nghệ sinh học có giá trị cao của thế giới, ứng dụng hiệu quả trong công nghiệp sinh học | Thường xuyên | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
4 | Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tại Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 | Thường xuyên | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
V | Hợp tác quốc tế về công nghệ sinh học | |||
1 | Xây dựng Đề án hợp tác quốc tế về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học: chính sách mua, bán, chuyển giao, trao đổi công nghệ; mô hình phát triển kinh tế sinh học | Quý IV/2024 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ |
- 1Kế hoạch 2981/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động 67-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW “về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai”
- 2Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2023 phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 3Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 203-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Kế hoạch 2753/KH-UBND năm 2024 thực hiện Kế hoạch 271-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học và Bảo tồn nguồn gen phục vụ phát triển bền vững tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040”
- 6Kế hoạch 2518/KH-UBND năm 2024 triển khai Chương trình hành động 239-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 553/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2023 về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Kế hoạch 2981/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động 67-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW “về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai”
- 5Nghị quyết 189/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2023 phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 7Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 189/NQ-CP và Kế hoạch 203-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Kế hoạch 2753/KH-UBND năm 2024 thực hiện Kế hoạch 271-KH/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học và Bảo tồn nguồn gen phục vụ phát triển bền vững tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040”
- 10Kế hoạch 2518/KH-UBND năm 2024 triển khai Chương trình hành động 239-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Kế hoạch 426/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 189/NQ-CP về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 426/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Ngô Tân Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra