Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/KH-UBND

Trà Vinh, ngày 13 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác; Quyết định số 467/QĐ-BNN-TT ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2024; Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa bằng kế hoạch thực hiện với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho các hộ tham gia sản xuất.

- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở một số vùng, khu vực trên địa bàn tỉnh nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đất đai, nguồn nước, lao động của từng địa phương, tạo thuận lợi để phát triển nông nghiệp bền vững; hình thành và phát triển các vùng sản xuất chuyên canh nông sản hàng hóa tập trung quy mô lớn gắn với tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao giá trị sản lượng trên một hecta đất nông nghiệp.

2. Yêu cầu

- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải đúng quy định của pháp luật về quản lý đất đai và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, nhu cầu thị trường, điều kiện nguồn nước và khí hậu; hình thành vùng sản xuất tập trung theo từng cây trồng gắn với dồn điền, đổi thửa, liên kết sản xuất theo chuỗi.

- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với quy hoạch và định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương và không làm mất đi các điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.

- Việc chuyển đổi từ trồng lúa sang các loại cây trồng khác hoặc kết hợp với nuôi trồng thủy sản phải lựa chọn cây trồng, vật nuôi, cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật chăm sóc, thâm canh phù hợp để việc chuyển đổi đảm bảo hiệu quả kinh tế cao, ổn định và bền vững.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Diện tích chuyển đổi

a) Giai đoạn 2024 - 2025: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa 4.306,04 ha, gồm: Chuyển sang cây hàng năm khác 1.449,4 ha, sang cây lâu năm 1.259,22 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản 338,2 ha, cụ thể:

- Năm 2024: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa 2.058,8 ha, gồm: Chuyển sang cây hàng năm khác 590,70 ha, sang cây lâu năm 658,35 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản 151,4 ha.

- Năm 2025: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa 2.247,24 ha, gồm: chuyển sang cây hàng năm khác 858,7 ha, sang cây lâu năm 600,87 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản 186,80 ha.

b) Định hướng đến năm 2030: Dự kiến chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa 5.761,86 ha, gồm: Chuyển sang cây hàng năm khác 2.595,30 ha, sang cây lâu năm 1.445,58 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản 275,40 ha.

(Chi tiết Phụ lục đính kèm)

2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về tuyên truyền, vận động

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ, hướng dẫn các hộ dân sử dụng đất trồng lúa nằm trong các vùng, khu vực chuyển đổi nắm được các chủ trương, chính sách và định hướng phát triển sản xuất của Nhà nước để thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản theo đúng quy định.

- Tuyên truyền, vận động người dân thay đổi tư duy và phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang các loại hình hợp tác sản xuất (tổ hợp tác, hợp tác xã) hoặc cổ phần bằng tài sản đất liên kết với doanh nghiệp đầu tư, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; lấy hiệu quả của việc chuyển đổi sản xuất làm mục tiêu, sản xuất phải theo quy hoạch và đáp ứng yêu cầu của thị trường để tăng hiệu quả sản xuất.

2. Về ứng dụng khoa học kỹ thuật

- Nghiên cứu, chọn tạo, phổ biến và ứng dụng các giống mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu và chống chịu với sâu bệnh; ứng dụng các quy trình kỹ thuật luân canh, xen canh, tuần hoàn, kết hợp... để khai thác tốt tiềm năng, lợi thế, phát huy tối ưu hiệu quả của từng mô hình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện đất đai, nguồn nước, cơ sở hạ tầng sẵn có, tập quán sản xuất và nhu cầu của thị trường ở từng vùng, từng khu vực chuyển đổi; tăng cường công tác chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới (công nghệ hữu cơ, công nghệ cao, công nghệ 4.0) vào sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng, vật nuôi cho hiệu quả kinh tế cao.

3. Về tổ chức lại sản xuất

Tổ chức liên kết giữa các hộ sản xuất thành tổ hợp tác hoặc hợp tác xã để phát triển thành các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa tập trung; khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã hỗ trợ, đầu tư, hướng dẫn nông dân sản xuất, hợp đồng cung ứng vật tư đầu vào, thu mua, bao tiêu, chế biến sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị ngành hàng.

4. Về triển khai thực hiện các chính sách

- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách của Trung ương và của tỉnh đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp có hỗ trợ đầu tư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản.

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và triển khai thực hiện một số chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025, ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho phát triển các sản phẩm nông sản chủ lực.

5. Về quản lý nhà nước

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công tác giống, vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất. Đồng thời, triển khai thực hiện tốt công tác dự tính, dự báo và phòng chống sâu, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho người sản xuất.

- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển sản xuất nông nghiệp, ưu tiên cho các vùng chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa quy mô lớn.

6. Về nguồn lực

- Tổ chức thực hiện lồng ghép với việc triển khai thực hiện chính sách của Trung ương và của tỉnh đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và các nguồn vốn hợp pháp khác như: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; chính sách hỗ trợ đầu tư tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chính sách hỗ trợ hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã,...

- Huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

7. Thị trường tiêu thụ

- Thực hiện tốt công tác thông tin về thị trường tiêu thụ nông sản, xúc tiến thương mại, quảng bá và xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực.

- Tạo thuận lợi thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản nông thủy sản áp dụng công nghệ tiên tiến và quy mô phù hợp vừa nâng cao hiệu quả sản xuất, vừa tiêu thụ kịp thời nông sản cho nông dân và đa dạng hóa sản phẩm cho tiêu dùng.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc tham mưu phối hợp với chính quyền, đoàn thể các cấp hướng dẫn, chỉ đạo, tuyên truyền, vận động nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc loại thủy sản phù hợp, các biện pháp kỹ thuật, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm,... phục vụ cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo có hiệu quả; hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch.

- Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng của địa phương theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với đất trồng lúa.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Lồng ghép kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm đầu tư cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho các vùng chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa theo hướng tạo ra vùng sản xuất hàng hóa tập trung.

- Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên quan đẩy mạnh kêu gọi doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư liên kết với người dân sản xuất tập trung tạo thành vùng sản xuất hàng hóa.

- Tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.

4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả theo quy định tại Điều 9 của Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

Tập trung nghiên cứu về cây giống, con giống mới có năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương để đưa vào cơ cấu giống của tỉnh; tăng cường triển khai tuyển chọn các đề tài, dự án ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

6. Sở Công Thương

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thu hút, hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư các nhà máy chế biến, bảo quản nông sản, nâng cao giá trị sản phẩm để tiêu thụ nông sản của địa phương và phục vụ xuất khẩu.

- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm nông sản chủ lực trong và ngoài tỉnh để mở rộng thị trường tiêu thụ.

7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ hợp tác thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn phù hợp với chủ trương, chính sách của tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Nhà nước về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

- Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn đảm bảo đúng quy định theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn cấp huyện.

- Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã)

+ Xây dựng và thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp xã trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi cấp huyện theo Mẫu số 03.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ; tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã vào quý IV của năm trước trong thời hạn 60 ngày.

+ Tiếp nhận, xử lý Bản đăng ký chuyển đổi theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ; lập sổ theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

+ Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. Đồng thời, hướng dẫn, chỉ đạo các hợp tác xã, tổ hợp tác và nông dân ký hợp đồng sản xuất, bao tiêu sản phẩm theo chuỗi giá trị.

+ Định kỳ, trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Chủ động phối hợp với các sở, ngành để triển khai thực hiện đảm bảo đúng theo Kế hoạch đề ra.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các nhiệm vụ mới hoặc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- BTT.UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KH&ĐT, TC,
TN&MT, KH&CN;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các Phòng: KT, CN-XD;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 


PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

ĐVT: Ha

STT

Năm

Tổng cộng

Chuyển sang cây hàng năm khác

Chuyển sang cây lâu năm

Kết hợp nuôi thủy sản

Tổng diện tích

Đất 3 vụ

Đất 2 vụ

Đất 1 vụ

Tổng diện tích

Đất 3 vụ

Đất 2 vụ

Đất 1 vụ

Tổng diện tích

Đất 3 vụ

Đất 2 vụ

Đất 1 vụ

I

Giai đoạn 2024-2025

4.306,04

1.449,40

734,60

430,30

284,50

1.259,22

1.105,82

139,70

13,70

338,20

83,80

106,40

148,00

 

Năm 2024

2.058,80

590,70

214,30

247,30

129,10

658,35

574,45

79,60

4,30

151,40

5,00

67,40

79,00

1

Huyện Càng Long

679,10

4,20

4,20

 

 

337,45

337,45

 

 

-

 

 

 

2

Huyện Cầu Kè

262,20

25,60

25,60

 

 

117,80

117,80

 

 

1,00

1,00

 

 

3

Huyện Tiểu Cần

248,50

86,10

86,10

 

 

81,20

81,20

 

 

-

 

 

 

4

Huyện Châu Thành

144,80

46,00

31,50

12,50

2,00

44,70

29,00

15,70

 

9,40

4,00

5,40

 

5

Huyện Trà Cú

316,20

131,80

49,90

58,80

23,10

42,70

9,00

29,40

4,30

99,00

 

37,00

62,00

6

Huyện Cầu Ngang

231,00

194,00

15,00

85,00

94,00

-

 

 

 

37,00

 

20,00

17,00

7

Huyện Duyên Hải

105,00

90,00

 

90,00

 

5,00

 

5,00

 

5,00

 

5,00

 

8

TX. Duyên Hải

10,00

10,00

 

 

10,00

-

 

 

 

-

 

 

 

9

TP. Trà Vinh

62,00

3,00

2,00

1,00

 

29,50

 

29,50

 

-

 

 

 

 

Năm 2025

2.247,24

858,70

520,30

183,00

155,40

600,87

531,37

60,10

9,40

186,80

78,80

39,00

69,00

1

Huyện Càng Long

514,80

6,60

6,60

 

 

254,10

254,10

 

 

-

 

 

 

2

Huyện Cầu Kè

302,54

26,60

26,60

 

 

137,47

137,47

 

 

1,00

1,00

 

 

3

Huyện Tiểu Cần

320,30

90,30

90,30

 

 

90,00

90,00

 

 

50,00

50,00

 

 

4

Huyện Châu Thành

163,10

53,90

34,80

17,10

2,00

49,70

39,70

10,00

 

9,80

7,80

2,00

 

5

Huyện Trà Cú

298,50

140,30

62,00

50,90

27,40

42,10

10,10

27,60

4,40

74,00

 

37,00

37,00

6

Huyện Cầu Ngang

111,00

81,00

 

10,00

71,00

-

 

 

 

30,00

 

 

30,00

7

Huyện Duyên Hải

420,00

400,00

300,00

100,00

 

-

 

 

 

20,00

20,00

 

 

8

TX. Duyên Hải

67,00

55,00

 

 

55,00

5,00

 

 

5,00

2,00

 

 

2,00

9

TP. Trà Vinh

50,00

5,00

 

5,00

 

22,50

 

22,50

 

-

 

 

 

II

Định hướng năm 2030

5.761,86

2.595,30

1.643,70

734,60

217,00

1.445,58

1.256,08

161,00

28,50

275,40

165,00

65,40

45,00

1

Huyện Càng Long

1.245,56

41,00

41,00

 

 

602,28

602,28

 

 

-

 

 

 

2

Huyện Cầu Kè

738,40

61,80

61,80

 

 

335,80

335,80

 

 

5,00

5,00

 

 

3

Huyện Tiểu Cần

614,10

141,10

141,10

 

 

186,50

186,50

 

 

100,00

100,00

 

 

4

Huyện Châu Thành

469,10

157,10

117,60

33,50

6,00

148,30

122,70

25,60

 

15,40

10,00

5,40

 

5

Huyện Trà Cú

525,70

289,30

55,20

157,10

77,00

80,70

8,80

55,40

16,50

75,00

 

60,00

15,00

6

Huyện Cầu Ngang

120,00

98,00

 

34,00

64,00

-

 

 

 

22,00

 

 

22,00

7

Huyện Duyên Hải

1.777,00

1.727,00

1.227,00

500,00

 

-

 

 

 

50,00

50,00

 

 

8

TX. Duyên Hải

102,00

70,00

 

 

70,00

12,00

 

 

12,00

8,00

 

 

8,00

9

TP. Trà Vinh

170,00

10,00

 

10,00

 

80,00

 

80,00

 

-

 

 

 

Ghi chú: Tổng số = Cây hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần) (để quy ra diện tích gieo trồng) + Trồng lúa kết hợp NTTS

- Cây hàng năm: Tính theo diện tích gieo trồng;

- Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính theo diện tích gieo trồng;

- Cây lâu năm: Tính theo diện tích canh tác.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2024 chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 41/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 13/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/05/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 10/02/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản