- 1Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 3 năm 2023 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật số 43/2014/QH-14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội về việc ban hành Luật Giáo dục; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/1013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Thông tư số 17, 18, 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; trường mầm non; Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Mục đích
Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục; nhằm xác định cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục) đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của cơ sở giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Yêu cầu
Kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) bảo đảm độc lập, khách quan, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
Các cơ quan quản lý giáo dục và các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, đưa vào kế hoạch trung hạn, kế hoạch hằng năm và bổ sung, kết hợp với các chương trình, đề án, dự án đã có một cách kịp thời, đồng bộ, nhằm đạt mục tiêu đề ra của Kế hoạch.
Đảm bảo đầu tư của Nhà nước phù hợp với điều kiện địa phương, đơn vị; huy động nguồn lực xã hội hóa đầu tư và tham gia thực hiện Kế hoạch này; huy động nguồn lực đội ngũ công chức, viên chức ngành Giáo dục tổ chức thực hiện, quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của Kế hoạch.
Thường xuyên và định kỳ kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo những khó khăn, đề xuất các giải pháp để Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, tháo gỡ các vướng mắc, đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện Kế hoạch.
1. Mục tiêu chung
Củng cố, bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển hệ thống trường đạt KĐCLGD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện Chương trình giáo dục Phổ thông 2018 nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến hết năm 2025, phấn đấu thực hiện công tác KĐCLGD để công nhận 322 trường mầm non, trường phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên (GDTX) đạt KĐCLGD, nâng tổng số trường mầm non, trường phổ thông đạt KĐCLGD lên 456/563, đạt tỷ lệ 81% (trong đó: mầm non 133/183 trường, đạt 72,7%; tiểu học 181/181 trường, đạt 100%; THCS 125/167 trường, đạt 75%; THPT 27/32 trường, đạt 85%); 04/08 trung tâm GDNN-GDTX, đạt 50%; 01/01 trung tâm GDTX, đạt 100%.
Năm 2023 xây dựng 122 cơ sở giáo dục: 29 trường mầm non, 45 trường tiểu học, 35 trường THCS, 13 trường THPT;
Năm 2024 xây dựng 92 cơ sở giáo dục: 25 trường mầm non, 38 trường tiểu học, 21 trường THCS, 08 trường THPT;
Năm 2025 xây dựng 110 cơ sở giáo dục: 35 trường mầm non, 28 trường tiểu học, 34 trường THCS, 06 trường THPT, 06 trung tâm GDNN - GDTX, 01 trung tâm GDTX.
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với các cơ quan, đoàn thể trong công tác xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD. Các cấp ủy Đảng đưa mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD vào các chỉ thị, nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội để tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhằm huy động cả hệ thống chính trị tập trung nguồn lực cho công tác KĐCLGD; quán triệt sâu sắc đến các cấp ủy, chính quyền, các đơn vị, cơ sở giáo dục và toàn thể nhân dân.
Các cơ quan quản lý giáo dục tăng cường công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương trong việc xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD; đảm bảo cân đối nguồn lực để thực hiện mục tiêu; chỉ đạo công tác xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD gắn với việc triển khai thực hiện Đề án xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Quảng Bình, Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Các cơ sở giáo dục rà soát, thành lập đầy đủ các tổ chức, đoàn thể, Hội đồng trường và các hội đồng khác theo quy định; xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục, kế hoạch hoạt động chi tiết theo năm học, học kỳ, tháng và tuần phải gắn với nhiệm vụ xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD; phấn đấu thực hiện từng bước theo các tiêu chuẩn làm cơ sở cho công tác phát triển, nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục trong giai đoạn tiếp theo.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của các cấp có thẩm quyền trong tổ chức triển khai thực hiện công tác KĐCLGD nhằm đảm bảo các mục tiêu đã đề ra. Tổng kết cuối giai đoạn, rút kinh nghiệm công tác KĐCLGD ở từng đơn vị, địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh.
Tăng cường tuyên truyền trên các kênh thông tin đại chúng về công tác KĐCLGD của tỉnh, của các địa phương; giới thiệu các điểm sáng, các mô hình, cá nhân điển hình trong công tác xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD.
2. Tăng cường hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Đẩy mạnh công tác KĐCLGD trường học; chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch cải tiến chất lượng, kiểm tra và thanh tra chuyên môn.
Các cơ sở giáo dục thực hiện tự đánh giá theo đúng quy định: đảm bảo đánh giá đầy đủ, trung thực, đúng quy trình; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phải phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển của đơn vị, phải có sự phân công trách nhiệm cụ thể và thời gian hoàn thành công việc.
Chỉ đạo, giám sát việc triển khai các hoạt động sau khi tự đánh giá và đánh giá ngoài: công khai kết quả tự đánh giá, đánh giá ngoài và kế hoạch cải tiến chất lượng để lấy ý kiến góp ý rộng rãi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng; định kì rà soát, điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng.
3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị.
Tuyển dụng, sắp xếp, bố trí đủ giáo viên các bộ môn đảm bảo đạt chuẩn đào tạo; xây dựng đội ngũ giáo viên giỏi đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức, văn hóa ứng xử trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
4. Quy hoạch sử dụng đất, đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm thiết bị
Tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục công trình cơ bản gồm: xây dựng mới, cải tạo sửa chữa phòng học, các phòng chức năng theo kế hoạch nhằm hoàn thành tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; ưu tiên đầu tư thiết bị dạy học đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
Lập quy hoạch sử dụng đất, trong đó có xét đến nhu cầu mở rộng các cơ sở giáo dục; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định; quy hoạch mặt bằng tổng thể, thiết kế xây dựng các cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục và đào tạo.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục
Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục theo hướng thiết thực, hiệu quả tại tất cả các cơ sở giáo dục; xây dựng mô hình lớp học chất lượng cao trong các cơ sở giáo dục.
Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ sở giáo dục trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; linh hoạt trong việc triển khai thực hiện, phát triển chương trình giáo dục, điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học, các hoạt động giáo dục, đảm bảo phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương và khả năng, nhu cầu, vừa sức với người học; mở rộng hoạt động hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học.
Thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; chuyển từ đánh giá chú trọng đến kiến thức học sinh nắm được sang đánh giá quá trình, cách thức học sinh nắm được kiến thức đó như thế nào, chú trọng đến kỹ năng cơ bản, năng lực cá nhân, vận dụng vào thực tiễn.
Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động; phát động phong trào xây dựng Trường học hạnh phúc trong các cơ sở giáo dục gắn với giữ gìn, phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống, đậm đà bản sắc dân tộc.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác phổ cập, xóa mù chữ ở các độ tuổi, cấp học, bậc học; phát huy tốt các giải pháp huy động tối đa học sinh ra lớp, duy trì tốt sĩ số học sinh và chống bỏ học; thực hiện hiệu quả công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS, THPT.
Các trường mầm non tích cực chỉ đạo đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp dạy học; tăng cường triển khai thực hiện chuyên đề: “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non”.
Các trường phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên tích cực thực hiện hiệu quả Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Tập trung chỉ đạo dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thực hiện đổi mới phương pháp, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tiên tiến để nâng cao hiệu quả. Đẩy mạnh các hoạt động, hình thức sinh hoạt chuyên môn: theo tổ, nhóm chuyên môn, liên trường, liên huyện, cấp tỉnh, mời chuyên gia của các trường đại học... Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến theo quy định.
6. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục
Cân đối, bố trí phù hợp nguồn vốn ngân sách trung ương, địa phương đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục; lồng ghép hỗ trợ thực hiện Kế hoạch thông qua các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu của ngành Giáo dục và các chương trình, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương đáp ứng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục để phát huy tổng hợp các nguồn lực nhằm phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Trên cơ sở thực trạng cơ sở vật chất trường học của tỉnh, khả năng cân đối các nguồn vốn, chú trọng đầu tư xây dựng bổ sung cơ sở vật chất trường phổ thông còn thiếu, nhất là phòng học, phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, thư viện, phòng chức năng và thiết bị dạy học tối thiểu để triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp với tiêu chí xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD và lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các cơ sở giáo dục phát huy sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Phát huy tính chủ động, tự chủ của cơ sở giáo dục trong việc huy động nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; tránh tình trạng thụ động, trông chờ sự đầu tư từ cấp trên.
7. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích xã hội hóa giáo dục trên cơ sở các văn bản của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành Trung ương để giúp cho các địa phương có căn cứ triển khai thực hiện.
Tuyên truyền sâu rộng chủ trương chính sách về xã hội hóa giáo dục để các cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ sở giáo dục và nhân dân nhận thức đúng và đầy đủ, thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa giáo dục.
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng cơ chế hợp lý nhằm huy động sự ủng hộ của các doanh nghiệp, sự đóng góp của nhân dân hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất trường học.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, căn cứ nội dung Kế hoạch để chủ trì tham mưu tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các địa phương và các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh trong công tác KĐCLGD; xây dựng kế hoạch đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn về tổ chức quản lý, đội ngũ giáo viên: đảm bảo số lượng, cơ cấu đội ngũ nhà giáo; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; quy hoạch tổng thể mặt bằng các cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu phát triển; bố trí lồng ghép các nguồn vốn để tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục công trình cơ bản gồm: phòng học, phòng học bộ môn, phòng chức năng, nhà vệ sinh học sinh, thư viện nhằm hoàn thành tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
Chủ động chỉ đạo toàn ngành thực hiện các giải pháp bảo đảm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn với việc triển khai thực hiện hiệu quả Đề án xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh, Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để thực hiện mua sắm, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất; phối hợp với Sở Xây dựng trong quản lý thiết kế, quản lý chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo các công trình được xây dựng đúng chuẩn, phục vụ có hiệu quả cho công tác dạy học.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và hướng dẫn các địa phương chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn:
Rà soát, điều chỉnh, sắp xếp việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất lượng các công trình trường học, thiết bị dạy học, quỹ đất, xác định nhu cầu đầu tư, mua sắm bổ sung, sửa chữa, bảo trì... theo quy định. Huy động các nguồn lực để tăng trưởng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Tham gia giám sát trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, bảo đảm các công trình xây dựng, thiết bị mua sắm phù hợp với nhu cầu thực tế phục vụ có hiệu quả nhất công tác dạy học của cơ sở giáo dục.
Tiếp nhận, khai thác sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất được trang bị. Rà soát, lập kế hoạch mua sắm bổ sung các thiết bị còn thiếu, bảo đảm chất lượng, số lượng và kịp thời. Tổ chức phong trào tự làm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
Định kỳ hàng năm có đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch lồng ghép vào báo cáo công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia gửi về UBND tỉnh. Tổ chức tổng kết thực hiện Kế hoạch vào cuối giai đoạn.
Phối hợp với các cơ quan truyền thông tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tiến độ của công tác KĐCLGD trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Rà soát, cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch thông qua các chương trình, đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bố trí, phân bổ nguồn đầu tư công cho các dự án thuộc các kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đã ban hành, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu nguồn vốn đầu tư và đề nghị bố trí vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ tỉnh thực hiện các Chương trình, Đề án của tỉnh có liên quan.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch biên chế đảm bảo đủ số lượng đội ngũ.
5. Sở Xây dựng
Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm định thiết kế - dự toán đầu tư xây dựng các công trình trường học bảo đảm đúng theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trường học theo phân cấp đảm bảo công trình xây dựng có chất lượng. Hướng dẫn chủ đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý xây dựng công trình đúng quy định của Luật Xây dựng.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất, trong đó có xét đến nhu cầu mở rộng các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn quy định; thẩm định nhu cầu sử dụng đất do Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố đăng ký; trình UBND tỉnh giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng quy định.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong xây dựng chương trình nông thôn mới gắn với việc thực hiện các tiêu chí về giáo dục và đào tạo.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, đề án, dự án khác liên quan đến giáo dục.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố và trang thông tin điện tử tổng hợp các sở, ban, ngành, địa phương tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tích cực tham gia các nội dung của Kế hoạch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn theo quy định về phân công, phân cấp quản lý. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch đã được phê duyệt. Chủ động phân bổ nguồn vốn đầu tư và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các công trình xây dựng thuộc phân cấp của địa phương. Cân đối, bố trí kinh phí mua sắm thiết bị dạy học cho các đơn vị trực thuộc. Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai trên địa bàn; chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị xã hội ở địa phương, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục lập kế hoạch hoàn thành dứt điểm từng tiêu chuẩn theo năm học và cả giai đoạn.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các phòng, ban liên quan và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục rà soát về số lượng, chất lượng và cơ cấu đội ngũ giáo viên, xây dựng kế hoạch điều chỉnh đội ngũ giáo viên trên địa bàn, bổ sung đội ngũ giáo viên cho các cơ sở giáo dục trong Kế hoạch đảm bảo đủ số lượng và đáp ứng tiêu chuẩn về tổ chức và đội ngũ.
Chủ trì trong việc mở rộng quỹ đất cho các cơ sở giáo dục thuộc địa bàn để đảm bảo đủ diện tích theo quy định; huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình: cổng, phòng bảo vệ, khu vệ sinh học sinh, khu để xe, sân trường, kho thiết bị, công trình nước sạch hợp vệ sinh, bãi tập thể dục, tường rào hoặc hàng rào cây xanh.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển giáo dục.
10. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
Tham mưu UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể nhằm chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch phù hợp với tình hình của địa phương. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch đã được phê duyệt. Chủ động tham mưu các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ưu tiên phân bổ nguồn vốn đầu tư và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các cơ sở giáo dục theo lộ trình; cân đối, bố trí kinh phí mua sắm thiết bị dạy học cho các đơn vị trực thuộc.
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc lập kế hoạch hoàn thành dứt điểm từng tiêu chuẩn theo năm học và cả giai đoạn; tổ chức kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng, tiến độ tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Chỉ đạo, hướng dẫn, tư vấn các cơ sở giáo dục thực hiện hoạt động tự đánh giá đảm bảo đúng quy trình để nâng cao chất lượng báo cáo tự đánh giá. Tăng cường kiểm tra, thẩm định báo cáo tự đánh giá; nộp hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài về Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo kế hoạch đề ra.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển giáo dục.
Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành cấp huyện thực hiện báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác KĐCLGD trên địa bàn (trước 25/5 và trước 25/12 hằng năm, lồng ghép vào báo cáo công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia).
11. Các cơ sở giáo dục
Tăng cường chất lượng công tác tự đánh giá: khai thác phần mềm kiểm định chất lượng; tự đánh giá đúng quy trình, đầy đủ, trung thực; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển, có sự phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành công việc; triển khai có hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng.
Chủ động báo cáo đơn vị chủ quản những khó khăn, vướng mắc để từng bước tháo gỡ, đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn. Hàng năm, báo cáo cơ quan chủ quản tiến độ thực hiện công tác KĐCLGD.
Chủ động tìm những giải pháp huy động mọi nguồn lực, đặc biệt nguồn lực xã hội hóa để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác KĐCLGD giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Biểu 1. Danh sách xây dựng trường đạt KĐCLGD năm 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên trường | Cấp học | Huyện, thị xã, thành phố |
1 | Trường Mầm non Hóa Thanh | Mầm non | Minh Hóa |
2 | Trường Mầm non Hóa Tiến | Mầm non | Minh Hóa |
3 | Trường Tiểu học Xuân Hóa | Tiểu học | Minh Hóa |
4 | Trường Tiểu học Số 2 Trung Hóa | Tiểu học | Minh Hóa |
5 | Trường Tiểu học Hóa Thanh | Tiểu học | Minh Hóa |
6 | Trường Tiểu học Tân Hóa | Tiểu học | Minh Hóa |
7 | Trường PTDT Nội trú huyện | THCS | Minh Hóa |
8 | Trường THCS Yên Hóa | THCS | Minh Hóa |
9 | Trường Mầm non Mai Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
10 | Trường Mầm non Thanh Lạng | Mầm non | Tuyên Hóa |
11 | Trường Mầm non Văn Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
12 | Trường Mầm non Châu Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
13 | Trường Mầm non Thiết Sơn | Mầm non | Tuyên Hóa |
14 | Trường Tiểu học Đồng Hóa | Tiểu học | Tuyên Hóa |
15 | Trường Tiểu học Thanh Thạch | Tiểu học | Tuyên Hóa |
16 | Trường Tiểu học Đức Hóa | Tiểu học | Tuyên Hóa |
17 | Trường Tiểu học Thanh Lạng | Tiểu học | Tuyên Hóa |
18 | Trường Tiểu học Huyền Thủy | Tiểu học | Tuyên Hóa |
19 | Trường Tiểu học Kim Lũ | Tiểu học | Tuyên Hóa |
20 | Trường Tiểu học Văn Hóa | Tiểu học | Tuyên Hóa |
21 | Trường THCS Đức Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
22 | Trường THCS Thanh Thạch | THCS | Tuyên Hóa |
23 | Trường THCS Văn Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
24 | Trường THCS Hương Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
25 | Trường THCS Châu Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
26 | Trường THCS Thanh Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
27 | Trường Tiểu học Số 2 Quảng Hưng | Tiểu học | Quảng Trạch |
28 | Trường Tiểu học Quảng Liên | Tiểu học | Quảng Trạch |
29 | Trường Mầm non Quảng Thanh | Mầm non | Quảng Trạch |
30 | Trường Mầm non Quảng Tùng | Mầm non | Quảng Trạch |
31 | Trường Mầm Non Quảng Tiến | Mầm non | Quảng Trạch |
32 | Trường Mầm non Cảnh Hóa | Mầm non | Quảng Trạch |
33 | Trường Tiểu học Cảnh Hóa | Tiểu học | Quảng Trạch |
34 | Trường Tiểu học số 1 Quảng Phú | Tiểu học | Quảng Trạch |
35 | Trường Tiểu học Quảng Hợp | Tiểu học | Quảng Trạch |
36 | Trường THCS Quảng Phương | THCS | Quảng Trạch |
37 | Trường THCS Quảng Tiến | THCS | Quảng Trạch |
38 | Trường THCS Quảng Xuân | THCS | Quảng Trạch |
39 | Trường THCS Quảng Thanh | THCS | Quảng Trạch |
40 | Trường Mầm non Quảng Tân | Mầm non | Ba Đồn |
41 | Trường Mầm non Quảng Sơn | Mầm non | Ba Đồn |
42 | Trường Mầm non Quảng Hải | Mầm non | Ba Đồn |
43 | Trường Mầm non Quảng Phúc | Mầm non | Ba Đồn |
44 | Trường Tiểu học Nhân Hải | Tiểu học | Ba Đồn |
45 | Trường Tiểu học Quảng Thọ | Tiểu học | Ba Đồn |
46 | Trường Tiểu học Số 1 Quảng Hòa | Tiểu học | Ba Đồn |
47 | Trường Tiểu học Số 2 Quảng Phúc | Tiểu học | Ba Đồn |
48 | Trường Tiểu học Quảng Minh A | Tiểu học | Ba Đồn |
49 | Trường Tiểu học Quảng Long | Tiểu học | Ba Đồn |
50 | Trường Tiểu học Số 2 Quảng Văn | Tiểu học | Ba Đồn |
51 | Trường THCS Quảng Phúc | THCS | Ba Đồn |
52 | Trường THCS Nguyễn Hàm Ninh | THCS | Ba Đồn |
53 | Trường THCS Quảng Văn | THCS | Ba Đồn |
54 | Trường THCS Ba Đồn | THCS | Ba Đồn |
55 | Trường Mầm non Nhân Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
56 | Trường Mầm non Bắc Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
57 | Trường Mầm non Mỹ Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
58 | Trường Tiểu học Bắc Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
59 | Trường Tiểu học Nhân Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
60 | Trường Tiểu học Đồng Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
61 | Trường Tiểu học Số 1 Đại Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
62 | Trường TH và THCS Sơn Lộc | THCS | Bố Trạch |
63 | Trường THCS Đại Trạch | THCS | Bố Trạch |
64 | Trường THCS Hải Trạch | THCS | Bố Trạch |
65 | Trường Tiểu học Hải Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
66 | Trường Mầm non Hoa Hồng | Mầm non | Đồng Hới |
67 | Trường Mầm non Đồng Phú | Mầm non | Đồng Hới |
68 | Trường Mầm non Đức Ninh | Mầm non | Đồng Hới |
69 | Trường Tiểu học Chu Văn An | Tiểu học | Đồng Hới |
70 | Trường Tiểu học Nghĩa Ninh | Tiểu học | Đồng Hới |
71 | Trường Tiểu học Số 2 Đồng Sơn | Tiểu học | Đồng Hới |
72 | Trường Tiểu học Số 1 Bắc Lý | Tiểu học | Đồng Hới |
73 | Trường Tiểu học Hải Thành | Tiểu học | Đồng Hới |
74 | Trường THCS Số 2 Bắc Lý | THCS | Đồng Hới |
75 | Trường THCS Số 1 Đồng Sơn | THCS | Đồng Hới |
76 | Trường THCS Bắc Nghĩa | THCS | Đồng Hới |
77 | Trường Mầm non Hàm Ninh | Mầm non | Quảng Ninh |
78 | Trường Mầm non Duy Ninh | Mầm non | Quảng Ninh |
79 | Trường PTDTBT TH Trường Sơn | Tiểu học | Quảng Ninh |
80 | Trường Tiểu học Gia Ninh | Tiểu học | Quảng Ninh |
81 | Trường Tiểu học Duy Ninh | Tiểu học | Quảng Ninh |
82 | Trường Tiểu học Lương Ninh | Tiểu học | Quảng Ninh |
83 | Trường Tiểu học Số 2 An Ninh | Tiểu học | Quảng Ninh |
84 | Trường Tiểu học TT Quán Hàu | Tiểu học | Quảng Ninh |
85 | Trường Tiểu học Tân Ninh | Tiểu học | Quảng Ninh |
86 | Trường THCS Vĩnh Ninh | THCS | Quảng Ninh |
87 | Trường THCS Lương Ninh | THCS | Quảng Ninh |
88 | Trường THCS Vạn Ninh | THCS | Quảng Ninh |
89 | Trường PTDTBT THCS Trường Sơn | THCS | Quảng Ninh |
90 | Trường THCS Duy Ninh | THCS | Quảng Ninh |
91 | Trường THCS Tân Ninh | THCS | Quảng Ninh |
92 | Trường THCS TT Quán Hàu | THCS | Quảng Ninh |
93 | Trường THCS An Ninh | THCS | Quảng Ninh |
94 | Trường THCS Hàm Ninh | THCS | Quảng Ninh |
95 | Trường Mầm non Hoa Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
96 | Trường Mầm non Cam Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
97 | Trường Mầm non Phong Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
98 | Trường Mầm non Ngư Thủy Bắc | Mầm non | Lệ Thủy |
99 | Trường Mầm non Hồng Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
100 | Trường Mầm non Thái Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
101 | Trường Tiểu học Ngư Thủy Bắc | Tiểu học | Lệ Thủy |
102 | Trường Tiểu học Số 1 Hồng Thủy | Tiểu học | Lệ Thủy |
103 | Trường Tiểu học Lệ Ninh | Tiểu học | Lệ Thủy |
104 | Trường Tiểu học Lộc Thủy | Tiểu học | Lệ Thủy |
105 | Trường Tiểu học Hoa Thủy | Tiểu học | Lệ Thủy |
106 | Trường THCS Hưng Thủy | THCS | Lệ Thủy |
107 | Trường TH và THCS Số 1 Ngư Thủy | THCS | Lệ Thủy |
108 | Trường THCS Hoa Thủy | THCS | Lệ Thủy |
109 | TH và THCS Số 1 Trường Thủy | THCS | Lệ Thủy |
110 | Trường THPT Đào Duy Từ | THPT | Trực thuộc |
111 | Trường THPT Lê Quý Đôn | THPT | Trực thuộc |
112 | Trường THPT Ngô Quyền | THPT | Trực thuộc |
113 | Trường THPT Lệ Thủy | THPT | Trực thuộc |
114 | Trường THPT Đồng Hới | THPT | Trực thuộc |
115 | Trường THPT Phan Đình Phùng | THPT | Trực thuộc |
116 | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | THPT | Trực thuộc |
117 | Trường THPT Lương Thế Vinh | THPT | Trực thuộc |
118 | Trường THPT Lê Trực | THPT | Trực thuộc |
119 | Trường THPT Quang Trung | THPT | Trực thuộc |
120 | Trường PT DTNT Quảng Bình | THPT | Trực thuộc |
121 | Trường THPT Hoàng Hoa Thám | THPT | Trực thuộc |
122 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | THPT | Trực thuộc |
Danh sách này gồm có 122 trường./.
Biểu 2. Danh sách xây dựng trường đạt KĐCLGD năm 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên trường | Cấp học | Huyện, thị xã, thành phố |
1 | Trường Mầm non Xuân Hóa | Mầm non | Minh Hóa |
2 | Trường Mầm non Số 2 Trung Hóa | Mầm non | Minh Hóa |
3 | Trường Mầm non Tân Hóa | Mầm non | Minh Hóa |
4 | Trường Mầm non Hóa Phúc | Mầm non | Minh Hóa |
5 | Trường Tiểu học Hồng Hóa | Tiểu học | Minh Hóa |
6 | Trường Tiểu học Tiến Nhất | Tiểu học | Minh Hóa |
7 | Trường Tiểu học Yên Hóa | Tiểu học | Minh Hóa |
8 | Trường THCS Hóa Hợp | THCS | Minh Hóa |
9 | Trường THCS TT Quy Đạt | THCS | Minh Hóa |
10 | Trường Mầm non Đức Phú | Mầm non | Tuyên Hóa |
11 | Trường Mầm non Đồng Lâm | Mầm non | Tuyên Hóa |
12 | Trường Mầm non Nam Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
13 | Trường Mầm non Sơn Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
14 | Trường Tiểu học số 2 Đồng Lê | Tiểu học | Tuyên Hóa |
15 | Trường Tiểu học Châu Hóa | Tiểu học | Tuyên Hóa |
16 | Trường Tiểu học Xuân Mai | Tiểu học | Tuyên Hóa |
17 | Trường Tiểu học Liên Sơn | Tiểu học | Tuyên Hóa |
18 | Trường THCS Đồng Lê | THCS | Tuyên Hóa |
19 | Trường THCS Cao Quảng | THCS | Tuyên Hóa |
20 | Trường THCS Sơn Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
21 | Trường TH và THCS Thuận Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
22 | Trường Mầm non Quảng Phú | Mầm non | Quảng Trạch |
23 | Trường Mầm non Quảng Đông | Mầm non | Quảng Trạch |
24 | Trường Mầm non Quảng Xuân | Mầm non | Quảng Trạch |
25 | Trường Mầm non Cảnh Dương | Mầm non | Quảng Trạch |
26 | Trường Tiểu học Số 1 Quảng Xuân | Tiểu học | Quảng Trạch |
27 | Trường Tiểu học Quảng Thanh | Tiểu học | Quảng Trạch |
28 | Trường Tiểu học Quảng Kim | Tiểu học | Quảng Trạch |
29 | Trường Tiểu học Số 2 Quảng Châu | Tiểu học | Quảng Trạch |
30 | Trường Tiểu học Quảng Thạch | Tiểu học | Quảng Trạch |
31 | Trường Tiểu học Số 1 Quảng Hưng | Tiểu học | Quảng Trạch |
32 | Trường THCS Quảng Liên | THCS | Quảng Trạch |
33 | Trường THCS Quảng Lưu | THCS | Quảng Trạch |
34 | Trường Mầm non Quảng Trung | Mầm non | Ba Đồn |
35 | Trường Mầm non Quảng Thọ | Mầm non | Ba Đồn |
36 | Trường Tiểu học Quảng Trung | Tiểu học | Ba Đồn |
37 | Trường Tiểu học Số 1 Quảng Phúc | Tiểu học | Ba Đồn |
38 | Trường THCS Quảng Sơn | THCS | Ba Đồn |
39 | Trường THCS Quảng Thọ | THCS | Ba Đồn |
40 | Trường Mầm non Đồng Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
41 | Trường Mầm non Hạ Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
42 | Trường Mầm non Số 2 Hoàn Lão | Mầm non | Bố Trạch |
43 | Trường Mầm non Hoàn Lão | Mầm non | Bố Trạch |
44 | Trường Tiểu học Số 1 Phúc Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
45 | Trường Tiểu học Số 3 Phong Nha | Tiểu học | Bố Trạch |
46 | Trường Tiểu học Hạ Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
47 | Trường Tiểu học Số 2 Hoàn Lão | Tiểu học | Bố Trạch |
48 | Trường Tiểu học Số 1 Xuân Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
49 | Trường Tiểu học Số 2 Xuân Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
50 | Trường Tiểu học Số 3 Phúc Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
51 | Trường Tiểu học Nam Dinh | Tiểu học | Bố Trạch |
52 | Trường Tiểu học Số 1 Cự Nẫm | Tiểu học | Bố Trạch |
53 | Trường Tiểu học Số 2 Cự Nẫm | Tiểu học | Bố Trạch |
54 | Trường Tiểu học Số 2 Phong Nha | Tiểu học | Bố Trạch |
55 | Trường TH và THCS Mỹ Trạch | THCS | Bố Trạch |
56 | Trường THCS Tây Trạch | THCS | Bố Trạch |
57 | Trường THCS Đức Trạch | THCS | Bố Trạch |
58 | Trường THCS Trung Trạch | THCS | Bố Trạch |
59 | Trường Mầm non Phú Hải | Mầm non | Đồng Hới |
60 | Trường Mầm non Bắc Nghĩa | Mầm non | Đồng Hới |
61 | Trường Mầm non Nam Lý | Mầm non | Đồng Hới |
62 | Trường Mầm non Hải Thành | Mầm non | Đồng Hới |
63 | Trường Mầm non Quang Phú | Mầm non | Đồng Hới |
64 | Trường Tiểu học Quang Phú | Tiểu học | Đồng Hới |
65 | Trường Tiểu học Số 1 Đồng Sơn | Tiểu học | Đồng Hới |
66 | Trường Tiểu học Bắc Nghĩa | Tiểu học | Đồng Hới |
67 | Trường Tiểu học Số 2 Nam Lý | Tiểu học | Đồng Hới |
68 | Trường Tiểu học Đồng Mỹ | Tiểu học | Đồng Hới |
69 | Trường THCS Quang Phú | THCS | Đồng Hới |
70 | Trường THCS Hải Đình | THCS | Đồng Hới |
71 | Trường THCS Lộc Ninh | THCS | Đồng Hới |
72 | Trường THCS Số 1 Bắc Lý | THCS | Đồng Hới |
73 | Trường Mầm non Trường Xuân | Mầm non | Quảng Ninh |
74 | Trường PTDTBT TH Trường Xuân | Tiểu học | Quảng Ninh |
75 | Trường Tiểu học Long Sơn | Tiểu học | Quảng Ninh |
76 | Trường THCS Trường Xuân | THCS | Quảng Ninh |
77 | Trường PTDT Nội trú huyện | THCS | Quảng Ninh |
78 | Trường Mầm non Thanh Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
79 | Trường Tiểu học Số 1 Kiến Giang | Tiểu học | Lệ Thủy |
80 | Trường Tiểu học Số 2 Kiến Giang | Tiểu học | Lệ Thủy |
81 | Trường Tiểu học Đại Phong | Tiểu học | Lệ Thủy |
82 | Trường PTDTBT TH Kim Thủy | Tiểu học | Lệ Thủy |
83 | Trường Tiểu học Thanh Thủy | Tiểu học | Lệ Thủy |
84 | Trường PTDTBT TH và THCS Ngân Thủy | THCS | Lệ Thủy |
85 | Trường THPT Nguyễn Trãi | THPT | Trực thuộc |
86 | Trường THPT Ninh Châu | THPT | Trực thuộc |
87 | Trường THCS và THPT Dương Văn An | THPT | Trực thuộc |
88 | Trường THCS và THPT Bắc Sơn | THPT | Trực thuộc |
89 | Trường THPT Lê Hồng Phong | THPT | Trực thuộc |
90 | Trường THPT Trần Phú | THPT | Trực thuộc |
91 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | THPT | Trực thuộc |
92 | Trường THCS và THPT Hóa Tiến | THPT | Trực thuộc |
Danh sách này gồm có 92 trường./.
Biểu 3. Danh sách xây dựng trường đạt KĐCLGD năm 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên trường | Cấp học | Huyện, thị xã, thành phố |
1 | Trường Mầm non Yên Hóa | Mầm non | Minh Hóa |
2 | Trường Mầm non Minh Hóa | Mầm non | Minh Hóa |
3 | Trường Mầm non Hồng Hóa | Mầm non | Minh Hóa |
4 | Trường Mầm non Số 1 TT Quy Đạt | Mầm non | Minh Hóa |
5 | Trường Mầm non Hóa Hợp | Mầm non | Minh Hóa |
6 | Trường Tiểu học TT Quy Đạt | Tiểu học | Minh Hóa |
7 | Trường Tiểu học Minh Hóa | Tiểu học | Minh Hóa |
8 | Trường THCS Tân Hóa | THCS | Minh Hóa |
9 | Trường THCS Minh Hóa | THCS | Minh Hóa |
10 | Trường THCS Hồng Hóa | THCS | Minh Hóa |
11 | Trường Mầm non Minh Cầm | Mầm non | Tuyên Hóa |
12 | Trường Mầm non Kim Lũ | Mầm non | Tuyên Hóa |
13 | Trường Mầm non Tiến Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
14 | Trường Mầm non Lâm Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
15 | Trường Mầm non Bắc Sơn | Mầm non | Tuyên Hóa |
16 | Trường Mầm non Tân Thủy | Mầm non | Tuyên Hóa |
17 | Trường Mầm non Đồng Lê | Mầm non | Tuyên Hóa |
18 | Trường Mầm non Ngư Hóa | Mầm non | Tuyên Hóa |
19 | Trường Tiểu học số 1 Đồng Lê | Tiểu học | Tuyên Hóa |
20 | Trường Tiểu học Lê Trực | Tiểu học | Tuyên Hóa |
21 | Trường Tiểu học Sơn Hóa | Tiểu học | Tuyên Hóa |
22 | Trường Tiểu học Hương Hóa | Tiểu học | Tuyên Hóa |
23 | Trường THCS Đồng Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
24 | Trường THCS Thạch Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
25 | Trường THCS Lê Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
26 | Trường TH và THCS Nam Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
27 | Trường TH và THCS Ngư Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
28 | Trường PTDTBT TH&THCS Lâm Hóa | THCS | Tuyên Hóa |
29 | Trường Mầm non Quảng Liên | Mầm non | Quảng Trạch |
30 | Trường Mầm non Quảng Châu | Mầm non | Quảng Trạch |
31 | Trường Tiểu học Phù Hóa | Tiểu học | Quảng Trạch |
32 | Trường Tiểu học số 2 Quảng Phú | Tiểu học | Quảng Trạch |
33 | Trường Tiểu học Quảng Phương A | Tiểu học | Quảng Trạch |
34 | Trường Tiểu học Cảnh Dương | Tiểu học | Quảng Trạch |
35 | Trường Tiểu học Quảng Lưu | Tiểu học | Quảng Trạch |
36 | Trường Tiểu học Quảng Tùng | Tiểu học | Quảng Trạch |
37 | Trường THCS Quảng Hưng | THCS | Quảng Trạch |
38 | Trường THCS Quảng Châu | THCS | Quảng Trạch |
39 | Trường THCS Quảng Phú | THCS | Quảng Trạch |
40 | Trường THCS Quảng Thạch | THCS | Quảng Trạch |
41 | Trường MN Quảng Lộc | Mầm non | Ba Đồn |
42 | Trường Mầm non Quảng Long | Mầm non | Ba Đồn |
43 | Trường Mầm non Thiên Thần Nhỏ | Mầm non | Ba Đồn |
44 | Trường MN Hồng Nhung | Mầm non | Ba Đồn |
45 | Trường Tiểu học Quảng Phong | Tiểu học | Ba Đồn |
46 | Trường Tiểu học Quảng Thuận | Tiểu học | Ba Đồn |
47 | Trường THCS Quảng Phong | Tiểu học | Ba Đồn |
48 | Trường TH&THCS Quảng Tân | THCS | Ba Đồn |
49 | Trường TH và THCS Quảng Thủy | THCS | Ba Đồn |
50 | Trường THCS Quảng Minh | THCS | Ba Đồn |
51 | Trường Mầm non Lâm Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
52 | Trường Mầm non Liên Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
53 | Trường Mầm non Hải Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
54 | Trường Mầm non Cổ Giang | Mầm non | Bố Trạch |
55 | Trường Mầm non Nam Dinh | Mầm non | Bố Trạch |
56 | Trường Mầm non Bắc Dinh | Mầm non | Bố Trạch |
57 | Trường Mầm non Số 1 Hoàn Lão | Mầm non | Bố Trạch |
58 | Trường Mầm non Trung Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
59 | Trường Mầm non Vạn Trạch | Mầm non | Bố Trạch |
60 | Trường Tiểu học Hòa Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
61 | Trường Tiểu học Bắc Dinh | Tiểu học | Bố Trạch |
62 | Trường Tiểu học Lâm Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
63 | Trường Tiểu học Số 4 Hưng Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
64 | Trường Tiểu học Số 2 Phúc Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
65 | Trường Tiểu học Số 1 Thượng Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
66 | Trường Tiểu học Số 2 Thượng Trạch | Tiểu học | Bố Trạch |
67 | Trường THCS Liên Trạch | THCS | Bố Trạch |
68 | Trường THCS Số 2 Hưng Trạch | THCS | Bố Trạch |
69 | Trường THCS Lâm Trạch | THCS | Bố Trạch |
70 | Trường THCS Vạn Trạch | THCS | Bố Trạch |
71 | Trường THCS Phong Nha | THCS | Bố Trạch |
72 | Trường Mầm non Đồng Sơn | Mầm non | Đồng Hới |
73 | Trường Tiểu học Đồng Phú | Tiểu học | Đồng Hới |
74 | Trường Tiểu học Số 2 Bảo Ninh | Tiểu học | Đồng Hới |
75 | Trường Tiểu học Số 2 Bắc Lý | Tiểu học | Đồng Hới |
76 | Trường Tiểu học Lộc Ninh | Tiểu học | Đồng Hới |
77 | Trường Tiểu học Số 1 Nam Lý | Tiểu học | Đồng Hới |
78 | Trường Tiểu học Hải Đình | Tiểu học | Đồng Hói |
79 | Trường THCS Đồng Mỹ | THCS | Đồng Hới |
80 | Trường THCS Số 1 Nam Lý | THCS | Đồng Hới |
81 | Trường TH và THCS Phú Hải | THCS | Đồng Hới |
82 | Trường TH và THCS Thuận Đức | THCS | Đồng Hới |
83 | Trường THCS Số 2 Nam Lý | THCS | Đồng Hới |
84 | Trường THCS Hải Thành | THCS | Đồng Hới |
85 | Trường THCS Đức Ninh Đông | THCS | Đồng Hới |
86 | Trường Mầm non Vạn Ninh | Mầm non | Quảng Ninh |
87 | Trường Mầm non Trường Sơn | Mầm non | Quảng Ninh |
88 | Trường Mầm non Hải Ninh | Mầm non | Quảng Ninh |
89 | Trường TH và THCS Long Đại | THCS | Quảng Ninh |
90 | Trường Mầm non Kim Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
91 | Trường Mầm non Liên Thủy | Mầm non | Lệ Thủy |
92 | Trường Mầm non thị trấn Lệ Ninh | Mầm non | Lệ Thủy |
93 | Trường THCS Phong Thủy | THCS | Lệ Thủy |
94 | Trường THCS Xuân Thủy | THCS | Lệ Thủy |
95 | Trường PTDT Nội trú Lệ Thủy | THCS | Lệ Thủy |
96 | Trường TH và THCS Số 2 Ngư Thủy | THCS | Lệ Thủy |
97 | Trường TH và THCS Số 2 Kim Thủy | THCS | Lệ Thủy |
98 | Trường THCS và THPT Việt Trung | THPT | Trực thuộc |
99 | Trường THPT Hùng Vương | THPT | Trực thuộc |
100 | Trường THPT Phan Bội Châu | THPT | Trực thuộc |
101 | Trường THCS và THPT Trung Hóa | THPT | Trực thuộc |
102 | Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh | THPT | Trực thuộc |
103 | Trường THCS và THPT Chu Văn An | THPT | Trực thuộc |
104 | Trung tâm GDTX Quảng Bình | GDTX | Trực thuộc |
105 | Trung tâm GDNN - GDTX Quảng Trạch | GDTX | Quảng Trạch |
106 | Trung tâm GDNN - GDTX Ba Đồn | GDTX | Ba Đồn |
107 | Trung tâm GDNN - GDTX Bố Trạch | GDTX | Bố Trạch |
108 | Trung tâm GDNN - GDTX Đồng Hới | GDTX | Đồng Hới |
109 | Trung tâm GDNN - GDTX Quảng Ninh | GDTX | Quảng Ninh |
110 | Trung tâm GDNN - GDTX Lệ Thủy | GDTX | Lệ Thủy |
Danh sách này gồm có 110 cơ sở giáo dục./.
- 1Công văn 3702/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn thực hiện công tác Kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2023 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Kế hoạch 54/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 4Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2023 về Kế hoạch khảo sát, đánh giá và kiểm định chất lượng biệt thự và một số công trình kiến trúc khác trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo Chương trình 03-CTr/TU
- 5Công văn 5081/SGDĐT-KTKĐ năm 2023 hướng dẫn thực hiện công tác Kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Công văn 3702/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn thực hiện công tác Kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2023 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Kế hoạch 54/KH-UBND về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 12Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2023 về Kế hoạch khảo sát, đánh giá và kiểm định chất lượng biệt thự và một số công trình kiến trúc khác trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo Chương trình 03-CTr/TU
- 13Công văn 5081/SGDĐT-KTKĐ năm 2023 hướng dẫn thực hiện công tác Kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 298/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định