- 1Luật Dược 2016
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1903/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC); Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh giai đoạn 2019-2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Xây dựng và áp dụng có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 nhằm đơn giản hóa, tạo thuận lợi tối đa cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện TTHC; giúp cho hoạt động của cơ quan nhà nước được minh bạch, mang tính phục vụ cao, góp phần đẩy mạnh cải cách nền hành chính nhà nước của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về triển khai các dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.
- Hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 áp dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
1. Lập Danh mục TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến
Trên cơ sở Danh mục các TTHC dự kiến xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực trên địa bàn, tiến hành rà soát, bổ sung thêm TTHC để lập Danh mục các TTHC xây dựng, hoàn thiện và triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh giai đoạn 2019-2020 (đối với cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã).
Việc bổ sung thêm Danh mục TTHC phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) TTHC có khả năng đáp ứng các tiêu chí đánh giá về sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
b) TTHC hoặc nhóm TTHC tương tự (như thủ tục cấp mới, cấp điều chỉnh, cấp bổ sung, cấp lại, cấp đổi...) đảm bảo có số lượng hồ sơ giao dịch lớn, bình quân tối thiểu đạt 30 hồ sơ trong 01 quý /01 cơ quan giải quyết TTHC.
c) Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện TTHC thuộc đối tượng có điều kiện tiếp cận, sử dụng internet để thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
d) Không trùng lặp với các TTHC được các Bộ, ngành Trung ương đã và đang triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
Lưu ý: Các dịch vụ công trực tuyến hiện nay đăng tải công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (tại địa chỉ https://motcua.quangbinh.gov.vn/dich-vu-cong- truc-tuyen) nhưng trong những năm vừa qua không đáp ứng các tiêu chí đánh giá về sự phù hợp, không phát sinh hồ sơ giao dịch trực tuyến và không được lựa chọn, bổ sung đưa vào hoàn thiện trong Danh mục dự kiến nêu trên thì sẽ bị cắt bỏ trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (để tránh việc triển khai hình thức, ảnh hưởng đến Chỉ số ICT của tỉnh).
2. Xây dựng quy trình thực hiện chi tiết của từng dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu sau:
a) Trên cơ sở danh mục TTHC được lập ở Khoản 1 Mục này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực (đối với cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) tổ chức xây dựng quy trình chi tiết các bước thực hiện của từng dịch vụ công trực tuyến để thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Trong đó:
- Việc xây dựng các bước trình tự thực hiện phải nêu chi tiết, cụ thể cách thức lập, hoàn thiện hồ sơ; cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả; cách thức khai thác các thành phần hồ sơ thay thế thông qua các nguồn cơ sở dữ liệu đã sẵn sàng tích hợp, chia sẻ (nếu có); cách thức giao dịch, trao đổi thông tin, luân chuyển hồ sơ trong quá trình xử lý và cung cấp dịch vụ, cách thức thanh toán phí, lệ phí (khuyến khích lựa chọn hình thức thanh toán trực tuyến).
- Cung cấp địa chỉ email và số điện thoại liên hệ của cơ quan giải quyết TTHC tương ứng với mỗi dịch vụ công trực tuyến.
- Đính kèm các mẫu đơn, tờ khai, các biểu mẫu hồ sơ, mẫu kết quả và nội ung hướng dẫn điền hồ sơ, biểu mẫu.
b) Trong trường hợp để xây dựng dịch vụ công trực tuyến, cần thiết phải trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung một số quy định về quy trình thực hiện TTHC, cách thức nộp hồ sơ, cách thức giao dịch, luân chuyển hồ sơ trong quá trình xử lý, cung cấp dịch vụ nêu tại Điểm a Khoản này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực (đối với cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) có trách nhiệm rà soát, xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình UBND tỉnh theo thẩm quyền ban hành TTHC.
c) Xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt danh mục và quy trình thực hiện chi tiết các dịch vụ công trực tuyến, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12/2020 để làm cơ sở xây dựng, hoàn thiện và triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh giai đoạn 2019-2020.
đ) Đối với các dịch vụ công trực tuyến liên thông nhiều cơ quan tham gia giải quyết hoặc dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã thì sở, ban, ngành chủ trì quản lý nhà nước về TTHC có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này để áp dụng chung trong toàn tỉnh; trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/01/2020.
a) Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh tổ chức xây dựng các dịch vụ công trực tuyến đã được UBND tỉnh phê duyệt; gắn địa chỉ email và số điện thoại liên hệ của cơ quan giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Thời gian hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh và thông báo cho sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có dịch vụ công biết để phối hợp chạy thử, hoàn thiện trước ngày 15/3/2020.
b) Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức chạy thử, hoàn thiện đối với từng dịch vụ công trực tuyến. Thời gian hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/4/2020.
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Sau khi chạy thử, hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện các công việc sau:
- Thông báo tối thiểu 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng và tổ chức các hình thức công khai khác đối với các dịch vụ công trực tuyến được cơ quan, đơn vị, địa phương mình cung cấp.
- Tổ chức việc giải quyết TTHC thông qua dịch vụ công trực tuyến đã được thông báo công khai.
- Giao nhiệm vụ cho Bộ phận Một cửa các cấp hướng dẫn cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
b) Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh để đề nghị Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh tổ chức phát động phong trào tình nguyện trong việc hướng dẫn cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến ngay tại Bộ phận Một cửa các cấp theo chức năng, nhiệm vụ cải cách hành chính.
1. Kinh phí thực hiện xây dựng, triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh được ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định, phân cấp quản lý hiện hành.
2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ưu tiên đầu tư nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một của điện tử của tỉnh và xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trực thuộc.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình thiết lập cấu hình, chuẩn hóa quy trình điện tử, chạy thử và hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
c) Nghiên cứu, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành (theo thẩm quyền) xem xét thực hiện chính sách giảm mức phí, lệ phí thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong năm đầu thực hiện tại đơn vị, địa phương mình nhằm kích cầu người sử dụng.
d) Thường xuyên theo dõi, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân để cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện việc rà soát, lựa chọn, xây dựng quy trình thực hiện chi tiết các dịch vụ công trực tuyến, tham mưu UBND tỉnh đơn giản hóa, sửa đổi, bổ sung quy định về TTHC theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4; bảo đảm kết nối với Cổng thanh toán điện tử của Ngân hàng Công thương Việt Nam và kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Bình, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt công tác truyền thông, thông tin để tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TTHC DỰ KIẾN LỰA CHỌN XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Tên thủ tục /nhóm thủ tục hành chính | Mức độ DVCTT dự kiến | Ghi chú | ||
Mức độ 3 | Mức độ 4 | Số hồ sơ phát sinh đến tháng 10/2019 | Đối tượng thực hiện | ||
I | LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Thủ tục Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng |
| X | 14 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
b | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Huyện |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về cấp giấy phép xây dựng |
|
| 150 hồ sơ /1 huyện | Tổ chức, cá nhân |
1.1 | Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh |
| X |
|
|
1.2 | Thủ tục Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh |
| X |
|
|
II | LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về đăng ký chương trình khuyến mại |
|
| 611 hồ sơ | Doanh nghiệp |
1.1 | Thủ tục Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | X |
|
|
|
1.2 | Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | X |
|
|
|
1.3 | Thủ tục Thông báo thực hiện khuyến mại | X |
|
|
|
III | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Thủ tục Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ | X |
| 390 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
IV | LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Xã |
|
|
|
|
1 | Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch | X |
| 2.000 hồ sơ /1 huyện | Cá nhân |
2 | Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | X |
| 1.700 hồ sơ /1 huyện | Cá nhân |
V | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Thủ tục Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường | X |
| 31 hồ sơ | Tổ chức và cá nhân. |
2 | Thủ tục Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại | X |
| 11 hồ sơ | Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
b | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Huyện |
|
|
|
|
1 | Thủ tục Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường | X |
| 80 hồ sơ /1 huyện | Tổ chức, cá nhân |
VI | LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về xuất bản |
|
| 32 hồ sơ | Tổ chức |
1.1 | Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản bản tin | X |
|
|
|
1.2 | X |
|
|
| |
1.3 | X |
|
|
| |
1.4 | Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh | X |
|
|
|
VII | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Thủ tục Đăng ký nội quy lao động | X |
| 11 hồ sơ | Người sử dụng lao động, cơ quan nhà nước ở địa phương, tổ chức sự nghiệp |
2 | Nhóm các thủ tục về sử dụng người lao động nước ngoài |
|
| 78 hồ sơ | |
2.1 | Thủ tục Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động |
| X |
| |
2.2 | Thủ tục Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu | X |
|
| |
2.3 | Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
| X |
|
|
2.4 | Thủ tục Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
| X |
| |
2.5 | Thủ tục Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
| X |
| |
3 | Nhóm các thủ tục về di chuyển hồ sơ người có công |
|
| 60 hồ sơ | Người có công với cách mạng |
3.1 | Thủ tục Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng | X |
|
| |
3.2 | Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ di chuyển đến người có công với cách mạng | X |
|
| |
VIII | LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO |
|
|
|
|
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về quảng cáo |
|
| 229 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
1.1 | Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn | X |
|
|
|
1.2 | Thủ tục Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo | X |
|
|
|
2 | Nhóm các thủ tục về tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
|
| 18 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
2.1 | Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương | X |
|
|
|
2.2 | Thủ tục Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu | X |
|
|
|
IX | LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
|
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
| 57 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
1.1 | Thủ tục Đăng ký, đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | X |
|
|
|
1.2 | Thủ tục Đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước | X |
|
|
|
2 | Nhóm các thủ tục về cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang và chứng chỉ nhân viên bức xạ |
|
| 21 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
2.1 | Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế | X |
|
|
|
2.2 | Thủ tục Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế | X |
|
|
|
2.3 | Thủ tục Cấp và cấp lại Chứng chỉ nhân viên bức xạ | X |
|
|
|
X | LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về chuyển trường đối với học sinh cấp trung học phổ thông |
|
| 15 hồ sơ | Cá nhân |
1.1 | Thủ tục Chuyển trường ngoại tỉnh đối với học sinh cấp Trung học phổ thông | X |
|
|
|
1.2 | Thủ tục Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học phổ thông | x |
|
|
|
1.3 | Thủ tục Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp Trung học phổ thông | X |
|
|
|
2 | Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | X |
| 350 hồ sơ | Cá nhân |
XI | LĨNH VỰC Y TẾ |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh |
|
| 16 hồ sơ | Cơ sở khám chữa bệnh |
1.1 | Thủ tục Cho phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh |
| X |
|
|
1.2 | Thủ tục Cho phép áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh |
| x |
|
|
1.3 | Thủ tục Đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
| X |
|
|
1.4 | Thủ tục Đề nghị phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
| X |
|
|
2 | Thủ tục Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II |
| X | 10 hồ sơ | Cơ sở khám chữa bệnh |
3 | Nhóm các thủ tục về cấp chứng chỉ hành nghề dược |
|
| 77 hồ sơ | Cá nhân |
3.1 | Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ |
| X |
|
|
3.2 | Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề dược |
| X |
|
|
3.3 | Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ |
| X |
|
|
3.4 | Thủ tục Điều chỉnh nội dung chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ |
| X |
|
|
4 | Nhóm các thủ tục về cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
|
| 79 hồ sơ | Tổ chức |
4.1 | Thủ tục Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
| X |
|
|
4.2 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
| X |
|
|
4.3 | Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
| X |
|
|
4.4 | Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
| X |
|
|
5 | Nhóm các thủ tục về cho phép mua /hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất |
|
| 113 hồ sơ | Tổ chức |
5.1 | Thủ tục Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | X |
|
|
|
5.2 | Thủ tục Cho phép mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | X |
|
|
|
XII | LĨNH VỰC NGOẠI VỤ |
|
|
| |
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Sở |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về quản lý đoàn ra, đoàn vào |
|
| 80 hồ sơ | Đối tượng thực hiện chủ yếu các cơ quan hành chính NN |
1.1 | Thủ tục Cử đoàn ra | X | X |
| |
1.2 | Thủ tục Cho phép đi nước ngoài vì việc riêng | X | X |
| |
1.3 | Thủ tục Cho phép đón đoàn vào | X | X |
| |
1.4 | Thủ tục Cho phép đoàn vào của các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài | X | X |
| |
XIII | LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
a | Thủ tục /nhóm thủ tục cấp Huyện |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh |
|
| 1000 hồ sơ/1 huyện | Cá nhân |
1.1 | Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
| X |
|
|
1.2 | Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
| X |
|
|
1.3 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
| X |
|
|
1.4 | Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
| X |
|
|
1.5 | Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
| X |
|
|
XIV | BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ |
|
|
|
|
1 | Nhóm các thủ tục về quyết định chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
| 40 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
1.1 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
| X |
|
|
1.2 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
| X |
|
|
1.3 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
| X |
|
|
1.4 | Thủ tục Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
| X |
|
|
1.5 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
| X |
|
|
1.6 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư |
| X |
|
|
1.7 | Thủ tục Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
| X |
|
|
1.8 | Thủ tục Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) |
| X |
|
|
1.9 | Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh |
| X |
|
|
1.10 | Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
| X |
|
|
1.11 | Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế |
| X |
|
|
1.12 | Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài |
| X |
|
|
1.13 | Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
| X |
|
|
1.14 | Thủ tục Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
| X |
|
|
1.15 | Thủ tục Đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương |
| X |
|
|
1.16 | Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế |
| X |
|
|
1.17 | Thủ tục Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý Khu kinh tế |
| X |
|
|
2 | Nhóm các thủ tục về sử dụng lao động |
|
| 7 hồ sơ | Tổ chức, cá nhân |
2.1 | Thủ tục Chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của doanh nghiệp cho từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được |
| X |
|
|
2.2 | Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp trong KCN, KKT, KKTCK |
| X |
|
|
2.3 | Thủ tục Thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong KCN, KKT, KKTCK |
| X |
|
|
- 1Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 2Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 3713/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2019 về tăng cường hiệu quả khai thác, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2020 về nâng cấp Dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 2 lên mức độ 3, mức độ 4 một số thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 2174/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Công văn 100/STTTT-CNTT năm 2019 về hướng dẫn kỹ thuật triển khai Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Dược 2016
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 7Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 3713/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2019 về tăng cường hiệu quả khai thác, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2020 về nâng cấp Dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 2 lên mức độ 3, mức độ 4 một số thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 2174/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Công văn 100/STTTT-CNTT năm 2019 về hướng dẫn kỹ thuật triển khai Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 1903/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định