ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/KH-UBND | Phú Yên, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2019-2020
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 215/TTr-SNN ngày 05/9/2019);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (gọi tắt là Chương trình OCOP) tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-2020, nội dung như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Chương trình OCOP đến các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh. Đưa Chương trình OCOP trở thành Chương trình phát triển kinh tế quan trọng để phát triển sản xuất tập trung, quy mô lớn trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa nông nghiệp, phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn và khu vực đô thị góp phần cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho phát triển dịch vụ, thương mại của tỉnh.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung Chương trình OCOP của tỉnh một cách đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở theo trình tự thủ tục đánh giá, xếp hạng sản phẩm của Chương trình.
2. Yêu cầu
Bám sát quan điểm, mục tiêu của Chương trình OCOP và thực tế tại địa phương, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm để triển khai thực hiện Chương trình. Chủ động, quyết tâm và phối hợp thường xuyên, thống nhất giữa các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Xác định, lựa chọn hoàn thiện/nâng cấp ít nhất 20 sản phẩm thế mạnh hiện có của các địa phương. Có ít nhất 05 sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP của tỉnh. Triển khai xây dựng và phát triển các làng (bản) văn hóa du lịch. Tập trung vào đa dạng hóa, chế biến sâu các sản phẩm theo chuỗi giá trị, hoàn thiện tổ chức sản xuất theo hướng liên kết giữa hộ sản xuất với Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Doanh nghiệp.
2. Củng cố ít nhất 30 tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh sản phẩm thế mạnh hiện có của các địa phương (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác,...) và phát triển mới ít nhất 15 tổ chức kinh tế (Doanh nghiệp, Hợp tác xã) tham gia Chương trình OCOP.
3. Đào tạo, tập huấn 100% cán bộ các cấp (Thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên của các hội đồng, tổ giúp việc OCOP các cấp); Đào tạo, tập huấn kiến thức chuyên môn quản lý sản xuất, kinh doanh cho 100% lãnh đạo Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, chủ hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh tham gia Chương trình OCOP.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Củng cố, kiện toàn hệ thống quản lý, điều hành thực hiện Chương trình OCOP
1.1. Cấp tỉnh
- Bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo Chương trình OCOP cho Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh. Bổ sung nhiệm vụ, giúp việc chuyên trách thực hiện Chương trình OCOP cho Sở Nông nghiệp và PTNT.
- UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh.
1.2. Cấp huyện
- Bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo Chương trình OCOP cho Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện. Bổ sung nhiệm vụ, giúp việc chuyên trách thực hiện Chương trình OCOP cho phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế.
- UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP ở cấp huyện.
1.3. Cấp xã
UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Chương trình OCOP.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP
- Các cấp ủy, chính quyền, Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP các cấp đẩy mạnh quán triệt tầm quan trọng và ý nghĩa của Chương trình OCOP, nguyên tắc và chu trình OCOP thường niên.
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, nội dung của Chương trình OCOP trên phạm vi toàn tỉnh với nhiều hình thức, để các tầng lớp xã hội, cán bộ và người dân thấy được lợi ích, giá trị kinh tế, giá trị nhân văn khi thực hiện Chương trình OCOP như:
+ Hội nghị, hội thảo về Chương trình OCOP.
+ Đăng tải các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình OCOP lên các trang thông tin điện tử cấp tỉnh, huyện.
+ Phát hành tờ rơi tuyên truyền về ý nghĩa, nội dung, bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP.
+ Phối hợp với Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình viết bài, đưa bản tin về Chương trình OCOP.
3. Đào tạo, tập huấn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn (dự kiến khoảng 05 lớp) cho đội ngũ cán bộ thực hiện Chương trình OCOP các cấp; bồi dưỡng phát triển ý tưởng sáng tạo sản phẩm, quản lý sản xuất, maketing cho đội ngũ quản lý các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ sản xuất.
4. Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
- Chu trình OCOP được triển khai thực hiện thường niên theo 06 bước (theo Phụ lục I tại Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ) đảm bảo nguyên tắc: Nhà nước hỗ trợ, hướng dẫn-Cơ sở sản xuất đề xuất trực tiếp theo nhu cầu và khả năng thực tế.
- Hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chu trình OCOP rộng rãi, khách quan; tập trung chuyên sâu cho công tác hướng dẫn, tập huấn, tư vấn tại chỗ, kết nối nguồn lực cho việc phát triển ý tưởng sản phẩm, triển khai các dự án sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện, cấp tỉnh theo Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ).
- Công bố kết quả xếp hạng sản phẩm OCOP vào dịp Hội nghị, Hội chợ thương mại, triển lãm OCOP cấp tỉnh.
5. Hoàn thiện sản phẩm OCOP đối với một số sản phẩm hiện có
- Lựa chọn một số sản phẩm đặc trưng hiện có để tiếp tục hoàn thiện việc đăng ký nhãn hiệu, chất lượng hàng hóa; truy xuất nguồn gốc và tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị.
- Xây dựng thí điểm mô hình giới thiệu, trưng bày và bán sản phẩm OCOP đặt tại khu vực trung tâm, đông dân cư trên địa bàn thành phố Tuy Hòa.
6. Xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP
- Tổ chức quảng bá, tiếp thị sản phẩm OCOP bằng nhiều hình thức, tập trung thực hiện xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm đạt từ 3 đến 5 sao.
- Tổ chức, tham gia thường niên các kỳ xúc tiến thương mại cấp tỉnh, nhất là tổ chức các hội chợ, triển lãm sản phẩm OCOP.
- Chú trọng phát triển hình thức thương mại điện tử trong quảng bá, bán sản phẩm OCOP.
- Xây dựng một số điểm giới thiệu, trưng bày và bán sản phẩm OCOP tại các khu vực đông dân cư, khu vực phát triển du lịch, các trung tâm thương mại.
7. Cơ chế, chính sách và huy động nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình OCOP
7.1. Cơ chế, chính sách
Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất tham gia thực hiện Chương trình OCOP áp dụng thực hiện các chính sách hiện hành của Nhà nước về phát triển ngành nghề, phát triển nông nghiệp, nông thôn; cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới; các cơ chế chính sách hiện hành về khuyến nông, khuyến công, khoa học công nghệ,... tích hợp các cơ chế, chính sách này để triển khai Chương trình OCOP.
7.2. Huy động nguồn lực
- Nguồn lực từ cộng đồng, bao gồm: tiền, đất đai, sức lao động, nguyên vật liệu, công nghệ, ý tưởng... phù hợp với các quy định của pháp luật, được huy động trong quá trình hình thành các tổ chức OCOP, dưới dạng góp vốn; triển khai các hoạt động theo Chu trình OCOP.
- Vốn tín dụng: Chủ yếu từ nguồn tín dụng ngân hàng, tín dụng cộng đồng, quỹ hỗ trợ phát triển sản xuất, huy động nguồn lực tài chính từ các quỹ đầu tư, các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần, bao gồm: vốn ngân sách tỉnh, ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, vốn hỗ trợ Chương trình khoa học và công nghệ, nguồn vốn khuyến công, khuyến nông và các nguồn vốn lồng ghép khác.
1. Quý IV/2019
- Các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình OCOP.
- Tổ chức công tác truyền thông, thông tin tuyên truyền về Chương trình OCOP trong xây dựng nông thôn mới bằng các hình thức: tờ rơi, bài báo, phát thanh, bản tin. Đồng thời, bổ sung nội dung tập huấn Chương trình OCOP lồng ghép vào lớp tập huấn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới từ nguồn vốn phân bổ năm 2019.
- Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng thí điểm mô hình giới thiệu, trưng bày và bán sản phẩm OCOP đặt tại thành phố Tuy Hòa, địa chỉ: số 171 Phan Đình Phùng.
- Lựa chọn một số sản phẩm để tiến hành chu trình OCOP, làm điểm rút kinh nghiệm cho năm 2020.
(Danh sách sản phẩm tham gia thí điểm theo Phụ lục 01 đính kèm)
2. Năm 2020
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình OCOP các cấp.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm triển khai thực hiện Chương trình OCOP tại các tỉnh bạn.
- Thực hiện việc hỗ trợ các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP tỉnh.
- Thực hiện chu trình OCOP năm 2020; hoàn thiện các sản phẩm hiện có như: Rượu tằm Hòa Phong, gạo đỏ, diệp hạ châu, nước mắm, cá ngừ, bò và các sản phẩm từ bò,... và có ít nhất 05-10 sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP của tỉnh.
- Quý IV/2020: Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá Chương trình OCOP tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-2020 và đề xuất Chương trình OCOP cho giai đoạn 2021-2030.
Kinh phí thực hiện Chương trình OCOP: Từ nguồn vốn hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
(Dự toán kinh phí theo Phụ lục 02 đính kèm)
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Phú Yên và có báo cáo định kỳ hàng quý gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Giao Sở Tài Chính thẩm định kế hoạch vốn năm 2019 và đề xuất nguồn phân bổ bổ sung cho Sở Nông nghiệp và PTNT trong năm 2019 để triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-2020, đề nghị các cơ quan liên quan tích cực tham gia triển khai thực hiện toàn diện các nội dung của Chương trình./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH SẢN PHẨM ĐẶC TRƯNG, CÓ TIỀM NĂNG THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (CHƯƠNG TRÌNH OCOP) THÍ ĐIỂM NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT | Tên sản phẩm | Chủ thể thực hiện/Địa chỉ |
I | Thành phố Tuy Hòa |
|
1 | Nước mắm Long Thủy | Các hộ gia đình/thôn Long Thủy, xã An Phú |
2 | Rau sạch an toàn | Làng nghề, các hộ làng rau Ngọc Phước xã Bình Ngọc |
3 | Cà phê chất lượng cao | Công ty TNHH Huy Tùng, Công ty TNHH Hương Hương |
II | Thị xã Sông Cầu |
|
4 | Muối Tuyết Diêm | Hợp tác xã muối Tuyết Diêm/thôn Tuyết Diêm, xã Xuân Bình |
5 | Rượu Quán Đế | Hộ sản xuất/thôn Chánh Lộc, xã Xuân Lộc |
6 | Nước mắm Gành Đỏ | Hộ sản xuất/khu phố An Thạnh, phường Xuân Đài |
III | Huyện Tây Hòa |
|
7 | Rượu tằm Hòa Phong | Hợp tác xã Hòa Phong, Làng nghề tổ chức sản xuất và chế biến |
8 | Hạt tiêu Sơn Thành | Công ty Cổ phần Vinacafe Sơn Thành và một số hộ sản xuất |
IV | Huyện Phú Hòa |
|
9 | Bánh tráng Đông Bình | Hiệp Hội sản xuất bánh tráng Đông Bình (Làng nghề sản xuất bánh tráng Đông Bình, xã Hòa An) |
10 | Bánh Khóm Đồng Din | HTX nông nghiệp kinh doanh tổng hợp Đồng Din/khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa |
11 | Nước khóm ép Đồng Din | HTX nông nghiệp kinh doanh tổng hợp Đồng Din/khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa |
12 | Khóm sấy Đồng Din | HTX nông nghiệp kinh doanh tổng hợp Đồng Din/khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa |
13 | Khóm trái Đồng Din | HTX nông nghiệp kinh doanh tổng hợp Đồng Din/khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa |
14 | Quả Mãng cầu dai | Tổ hợp tác trang trại Sơn Ngọc/thôn Ngọc Sơn, xã Hòa Quang Bắc |
V | Huyện Đông Hòa |
|
15 | Diệp hạ châu | Trung tâm Nghiên cứu và sản xuất dược liệu Miền Trung |
16 | Hạt sen | Hợp tác xã Hòa Xuân Tây 1 |
VI | Huyện Sơn Hòa |
|
17 | Bò một nắng | Doanh nghiệp Tư nhân Hà Trung, Cơ sở Dậu khô bò |
18 | Đường tinh luyện | Nhà máy đường KCP Sơn Hòa |
VII | Huyện Sông Hinh |
|
19 | Cam Sông Hinh | Các hộ gia đình trên địa bàn huyện |
20 | Quýt Sông Hinh | Các hộ gia đình trên địa bàn huyện |
21 | Heo sữa (Heo đen miền núi) | Các hộ gia đình/xã Ea Lâm, Ea Bá |
VIII | Huyện Tuy An |
|
22 | Bánh tráng Hòa Đa | Hộ sản xuất/Làng nghề bánh tráng Hòa Đa, xã An Mỹ |
23 | Gạo chất lượng cao An Nghiệp | Hợp tác xã Nông nghiệp An Nghiệp/xã An Nghiệp |
24 | Chiếu cói | Hộ gia đình/Làng nghề Chiếu cói, xã An Cư |
IX | Huyện Đồng Xuân |
|
25 | Dầu đậu phộng | Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Xuân Phước/thôn Phú Xuân B, xã Xuân Phước |
26 | Chuối Cô Na | Hộ gia đình/thôn Phú Xuân B, xã Xuân Phước |
27 | Bánh tráng gạo Xuân Sơn Bắc | Hộ gia đình/thôn Tân Phước, xã Xuân Sơn Bắc |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí | Trong đó | |
Năm 2019 | Năm 2020 | |||
| Tổng cộng | 5,300 | 650 | 4,650 |
I | Công tác truyền thông, thông tin tuyên truyền | 190 | 40 | 150 |
1 | Phát hành tờ rơi | 30 | 10 | 20 |
2 | Tin bài báo | 40 | 10 | 30 |
3 | Phát thanh, bản tin | 120 | 20 | 100 |
II | Đào tạo, tập huấn | 600 | - | 600 |
1 | Tập huấn cho đội ngũ cán bộ tham gia quản lý, điều hành Chương trình OCOP, phát triển sản phẩm, kỹ năng bán hàng, xúc tiến thương mại; đào tạo nghề cho lao động thuộc các tổ chức tham gia OCOP (từ cấp tỉnh đến cấp huyện) | 500 |
| 500 |
2 | Học hỏi, tham quan tại các tỉnh tiêu biểu trong công tác triển khai Chương trình OCOP | 100 |
| 100 |
III | Phát triển sản phẩm | 4,000 | 500 | 3,500 |
1 | Xây dựng, hoàn thiện trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP (dự kiến 2 điểm) | 1,000 | 500 | 500 |
2 | Hỗ trợ, hoàn thiện, nâng cấp các sản phẩm được đánh giá, xếp hạng | 2,000 |
| 2,000 |
3 | Đánh giá, xếp hạng sản phẩm | 500 |
| 500 |
4 | Xúc tiến thương mại sản phẩm (tham gia hội chợ, triển lãm,...) | 500 |
| 500 |
IV | Chi phí quản lý chung | 510 | 110 | 400 |
1 | Kiểm tra, giám sát | 150 | 50 | 100 |
2 | Hội nghị về Chương trình OCOP | 100 |
| 100 |
3 | Chi khác (tham dự hội nghị tại huyện, tỉnh, trung ương; chi hoạt động đột xuất của tỉnh;...) | 260 | 60 | 200 |
- 1Quyết định 3989/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 3629/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 3Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020
- 4Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề cương Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (gọi tắt OCOP_AG)
- 6Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3989/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 3629/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 5Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020
- 7Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề cương Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (gọi tắt OCOP_AG)
- 9Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 183/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Hữu Thế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định