Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 130/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 14 tháng 10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG TIẾN TỚI LOẠI TRỪ HIV, VIÊM GAN B VÀ GIANG MAI LÂY TRUYỀN TỪ MẸ SANG CON GIAI ĐOẠN 2020 - 2030 TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Quyết định số 7130/QĐ-BYT ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con giai đoạn 2018 - 2030 và Quyết định số 2834/QĐ-BYT ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt “Hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dự phòng HIV, viêm gan B và giang mai từ mẹ sang con”, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch hành động tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con giai đoạn 2020 - 2030 trên địa bàn thành phố, với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiến tới loại trừ lây truyền HIV, viêm gan B và giang mai từ mẹ sang con (viết tắt là 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con) vào năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Rà soát, bổ sung và xây dựng hướng dẫn, quy trình chuyên môn, cơ chế phối hợp giữa các chương trình/đơn vị tiến tới loại trừ 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con.

b) Đảm bảo người dân, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em được tiếp cận với các dịch vụ, can thiệp loại trừ lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con một cách liên tục và có chất lượng.

c) Nâng cao nhận thức của các đối tượng can thiệp về dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con.

d) Hoàn thiện mạng lưới y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em. Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá hiệu quả can thiệp của các hoạt động trong Kế hoạch.

3. Chỉ tiêu

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn

2020 - 2025

2026 - 2030

1

Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai (ít nhất 01 lần)

100%

100%

2

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được xét nghiệm sàng lọc HIV trong thời kỳ mang thai

≥ 96%

≥ 98%

3

Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị ARV

100 %

100%

4

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được xét nghiệm sàng lọc viêm gan B trong thời kỳ mang thai

≥ 90%

≥ 95%

5

Tỷ lệ phụ nữ mang thai mắc viêm gan B được điều trị

≥ 70%

≥ 95%

6

Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tiêm vắc xin viêm gan B trong vòng 24 giờ đầu

≥ 85%

≥ 90%

7

Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đủ 3 mũi vắc xin viêm gan B

≥ 98%

≥ 98%

8

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được xét nghiệm sàng lọc giang mai trong thời kỳ mang thai

≥ 85%

≥ 95%

9

Tỷ lệ phụ nữ mang thai mắc giang mai được điều trị

≥ 70%

≥ 95%

II. ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP

1. Phụ nữ trong giai đoạn mang thai, chuyển dạ, sau sinh, cho con bú; trẻ sơ sinh; trẻ em.

2. Cán bộ y tế đang làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, da liễu, truyền nhiễm, phòng, chống HIV/AIDS, y tế dự phòng ở tất cả các tuyến, ưu tiên cán bộ tuyến cơ sở.

3. Trẻ em sinh ra từ bà mẹ nhiễm 3 bệnh.

4. Chồng, bạn tình, các thành viên gia đình của phụ nữ và các nhóm bị ảnh hưởng trong cộng đồng.

III. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH

1. Giải pháp về chính sách và vận động xã hội

a) Vận động sự phối hợp của các Sở, ban ngành, đoàn thể trong việc thực hiện chủ trương, chính sách về dự phòng và loại trừ 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con.

b) Cập nhật liên tục thường xuyên các văn bản, hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật về dự phòng 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con để phổ biến áp dụng trong các cơ sở y tế.

c) Xây dựng các quy trình về chuyển tuyến chuyên môn, kỹ thuật bảo đảm nguyên tắc phù hợp với năng lực chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tạo điều kiện thuận lợi để người dân được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc liên tục.

d) Xây dựng và kiện toàn cơ chế phối hợp giữa các đơn vị, các chương trình liên quan trong việc triển khai các can thiệp loại trừ 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con.

đ) Tạo môi trường thuận lợi, phát huy tối đa vai trò và sự tham gia của cộng đồng trong dự phòng, kiểm soát 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con.

2. Giải pháp về thông tin, giáo dục và truyền thông

a) Đẩy mạnh truyền thông, vận động, huy động sự tham gia của các Sở, ban ngành, đoàn thể, các đại biểu dân cử, các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan truyền thông đại chúng tham gia vận động chính sách, tạo nguồn lực và môi trường xã hội thuận lợi.

b) Nâng cao năng lực truyền thông trực tiếp cho đội ngũ người cung cấp dịch vụ ở các tuyến và truyền thông viên tại cộng đồng về nguy cơ của việc lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con, các biện pháp dự phòng, lợi ích của việc khám thai sớm để phát hiện sớm, điều trị kịp thời và tuân thủ điều trị.

c) Lồng ghép việc tuyên truyền và tư vấn dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con với tư vấn và tuyên truyền về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em và tư vấn sàng lọc trước sinh tại các cơ sở cung cấp dịch vụ.

d) Phối hợp và phát triển các hình thức truyền thông, tài liệu truyền thông thích hợp. Tăng cường phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng cải tiến nội dung, đa dạng hóa các hình thức và hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo viết, báo hình, báo điện tử, hệ thống loa, đài phát thanh. Ứng dụng các loại hình truyền thông mới như internet, SMS, mạng xã hội...

đ) Phối hợp với các Sở, ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp nhằm đa dạng hóa các loại hình truyền thông đến các nhóm đối tượng ưu tiên.

3. Giải pháp về bảo đảm tài chính cho việc loại trừ 3 bệnh

a) Huy động thêm từ ngân sách địa phương, hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, các nguồn vốn hợp pháp khác trong việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con.

b) Tăng cường tính chủ động của các địa phương trong việc xây dựng Kế hoạch và phân bổ kinh phí thực hiện dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con. Vận động đảm bảo nguồn tài chính cho việc xét nghiệm sàng lọc 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai.

c) Triển khai xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ xét nghiệm sàng lọc 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con cho phụ nữ mang thai nhằm tăng khả năng tiếp cận dịch vụ dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con cho các đối tượng.

4. Giải pháp về chuyên môn, kỹ thuật

a) Tăng cường chất lượng các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán, chăm sóc, điều trị, quản lý, theo dõi.

- Nâng cấp, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở y tế đáp ứng nhu cầu công tác dự phòng và kiểm soát 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con.

- Đảm bảo các cơ sở y tế có cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh hoặc Trạm Y tế xã có đỡ đẻ có sẵn vắc xin viêm gan B để thực hiện tốt việc tư vấn và tiêm phòng viêm gan B cho trẻ sơ sinh trong vòng 24 giờ đầu sau sinh.

- Đảm bảo cung cấp đầy đủ thuốc ARV điều trị cho bà mẹ, trẻ nhiễm HIV ngay sau sinh tại các cơ sở y tế tuyến huyện, thành phố.

- Mở rộng triển khai dịch vụ tư vấn xét nghiệm sàng lọc 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con tại Trạm Y tế có cung cấp dịch vụ quản lý thai nhằm tăng cường khả năng tiếp cận của phụ nữ mang thai.

- Thực hiện đúng quy trình khám thai bao gồm tư vấn, xét nghiệm sàng lọc 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con cho phụ nữ mang thai để phát hiện và điều trị dự phòng kịp thời.

- Đẩy mạnh thực hiện liên kết các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản với phòng chống, điều trị và chuyển tuyến đối với HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm từ mẹ sang con, các bệnh nhiễm trùng lây qua đường tình dục.

b) Nâng cao năng lực cho y tế các tuyến về tư vấn, xét nghiệm sàng lọc, chuyển gửi, điều trị và quản lý các can thiệp dự phòng 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con.

- Cập nhật kiến thức cho cán bộ cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em các tuyến về tư vấn, xét nghiệm sàng lọc, chuyển gửi, điều trị dự phòng và tiêm chủng.

- Tăng cường năng lực cho mạng lưới chăm sóc sức khỏe sinh sản về lập kế hoạch, triển khai thực hiện, theo dõi, giám sát và đánh giá can thiệp dự phòng 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con lồng ghép trong công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ nhỏ tại các tuyến.

- Tăng cường giám sát hỗ trợ, kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về dự phòng 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con tại các cơ sở y tế, bao gồm cả cơ sở y tế tư nhân.

c) Giải pháp về nâng cao năng lực báo cáo thống kê, giám sát, theo dõi và đánh giá

- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống ghi chép, thống kê và báo cáo về dự phòng 3 bệnh tại các tuyến.

- Cải thiện và phối hợp hệ thống giám sát, theo dõi, đánh giá tiến độ triển khai các can thiệp về dự phòng lây truyền 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con lồng ghép trong hệ thống hiện hành.

- Ứng dụng công nghệ thông tin thông qua việc thực hiện tin học hóa hệ thống gửi, nhận văn bản điện tử, hệ thống thống kê báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe sinh sản.

IV. KINH PHÍ

1. Nguồn ngân sách Trung ương (Chương trình Mục tiêu Y tế Dân số).

2. Nguồn ngân sách địa phương.

3. Nguồn huy động cộng đồng và các tổ chức, cá nhân trong nước.

4. Nguồn tài trợ từ các tổ chức quốc tế.

5. Các nguồn ngân sách hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai các hoạt động và điều phối các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này.

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về triển khai dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con cho nhân viên y tế tại các cơ sở y tế từ tuyến thành phố đến cơ sở.

c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Y tế và các cơ quan liên quan.

2. Sở Tài chính

Bố trí mức đầu tư ngân sách hàng năm cho các hoạt động trong Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng nguồn kinh phí hàng năm.

3. Sở Kế hoạch và đầu tư

Bố trí mức đầu tư ngân sách hàng năm, đảm bảo đủ kinh phí triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung, giải pháp của Kế hoạch này và thực hiện các chính sách hỗ trợ của địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công (nếu có) và các quy định có liên quan.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Y tế triển khai các hoạt động thông tin, truyền thông về ý nghĩa, mục đích của dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con; lợi ích của các can thiệp dự phòng bao gồm cả tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của cán Bộ Y tế.

5. Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ

Tăng cường thời lượng phát sóng tuyên truyền, đăng các tin, bài phổ biến về dự phòng lây truyền 3 bệnh từ mẹ sang con để người dân hiểu và thực hiện.

6. Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Xây dựng Kế hoạch hành động tiến tới loại trừ 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

b) Triển khai thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Kế hoạch trên địa bàn, bố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch.

c) Bố trí nguồn kinh phí của địa phương và các nguồn hợp pháp khác cho các hoạt động truyền thông thực hiện Kế hoạch hành động tiến tới loại trừ 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con đạt kết quả cao.

7. Mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể thành phố

Phối hợp với ngành Y tế trong công tác tuyên truyền vận động nâng cao nhận thức của hội viên, đoàn viên, thanh niên, sinh viên và người dân về công tác dự phòng và kiểm soát 3 bệnh từ mẹ sang con, tiến tới loại trừ 3 bệnh lây truyền từ mẹ sang con giai đoạn 2020 - 2030.

Trên đây là Kế hoạch hành động tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con giai đoạn 2020 - 2030 của thành phố Cần Thơ. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được phân công phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế trước tháng 12 để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- CT, PCTUBND TP (1AC);
- UB, MTTQVN và các Đoàn thể TP;
- Các Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND TP (2AD, 3BC);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, H.
CVĐ21684

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thị Hồng Ánh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 về hành động tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ

  • Số hiệu: 130/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 14/10/2020
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Võ Thị Hồng Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/10/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản