ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 23 tháng 08 năm 2016 |
Căn cứ Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án “Ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội đồng bào Khơ Mú tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020”; nhằm tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả, đúng yêu cầu các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội đồng bào Khơ Mú tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai, thực hiện kịp thời các nhiệm vụ, yêu cầu để đạt được mục tiêu của Đề án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án “Ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội đồng bào Khơ Mú tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020”.
- Xác định cụ thể, rõ ràng từng nhiệm vụ, thời gian thực hiện, phân công trách nhiệm đơn vị chủ trì và đơn vị có liên quan phối hợp trong việc triển khai thực hiện từng nhiệm vụ của Đề án.
- Đề xuất, bố trí nguồn vốn hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định, lựa chọn những nội dung và thứ tự triển khai các nội dung của Đề án, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Đề án.
- Chuẩn bị các nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách hiệu quả nhất.
- Những nội dung cần có sự phối hợp của nhiều cơ quan, đơn vị, phân rõ đơn vị chủ trì, phối hợp và nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị.
Tập trung nguồn lực bao gồm ngân sách của tỉnh kết hợp nguồn vốn của Trung ương đầu tư thông qua các chương trình, dự án và nguồn lực của nhân dân để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án, trong đó ưu tiên bố trí vốn để triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Cụ thể:
1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Các nội dung thực hiện gồm: Xây dựng đường giao thông; công trình thủy lợi; công trình nước sinh hoạt; xây dựng trường học, nhà ở giáo viên; xây dựng nhà văn hóa bản; xây dựng nhà y tế bản.
(Nội dung chi tiết theo biểu số 01 kèm theo)
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất
Các nội dung thực hiện: Hỗ trợ phát triển sản xuất; hỗ trợ đời sống; hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
(Nội dung chi tiết theo biểu 02 kèm theo)
3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020
Tổng nguồn kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2016 - 2020 là: 56.910,84 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn sự nghiệp: 11.682 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Hỗ trợ phát triển sản xuất: 7.386 triệu đồng;
+ Vốn Hỗ trợ đời sống: 2.116 triệu đồng;
+ Vốn phát triển nguồn nhân lực: 2.180 triệu đồng.
- Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: 45.228,8 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết theo biểu 01 kèm theo)
1. Ban Dân tộc
Là Cơ quan Thường trực Đề án, có nhiệm vụ:
- Chủ trì phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban ngành, địa phương có liên quan hướng dẫn thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Thực hiện làm Chủ đầu tư các Dự án được giao trong Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí vốn ngân sách của tỉnh hàng năm để thực hiện các nội dung tại điểm 1, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn đầu tư phát triển); hướng dẫn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án, các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án trong Kế hoạch trên cơ sở đề nghị của các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư, để các đơn vị thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị được giao làm Chủ dự án tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung tại điểm 2, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn sự nghiệp). Cấp vốn và hướng dẫn thanh quyết toán vốn theo các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao làm Chủ dự án
Có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hàng năm tổ chức rà soát các dự án được giao trong Kế hoạch; triển khai thực hiện các Dự án được giao có hiệu quả; chuẩn bị các thủ tục đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (nguồn vốn đầu tư phát triển), Sở Tài chính (nguồn vốn sự nghiệp) để thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức quản lý, thanh quyết toán vốn thực hiện theo đúng quy định hiện hành; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội đồng bào Khơ Mú tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thường trực để hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Căn cứ Kế hoạch này, các Sở, ban ngành, đơn vị và UBND huyện Mường Lát triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC ĐỀ ÁN "ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BÀO KHƠ MÚ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020"
(Kèm theo Kế hoạch số: 127/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Danh mục | ĐVT | Quy mô | Kinh phí thực hiện (Tr. Đồng) | Thời gian thực hiện | Đơn vị Chủ đầu tư | Đơn vị phối hợp thực hiện | |||
Tổng | Trong đó: | |||||||||
NSTW (Lồng ghép các CT, DA) | NS Tỉnh | Vốn khác | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
TỔNG CỘNG |
|
| 45,228.8 | 24,853.9 | 15,851.84 | 4,522.86 |
|
|
| |
A | ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|
| 27,192 | 15,835.6 | 8,637.2 | 2,719.2 |
|
|
|
I | Đường liên thôn, bản |
|
| 14,498 | 9,489 | 3,559.6 | 1,450 |
|
|
|
1 | Đường từ cầu treo bản Lát, xã Tam Chung đi cầu treo bản Đoàn Kết, xã Tén Tằn | Km | 4 | 8,899 | 4,449.5 | 3,559.6 | 889.9 | 2016 -2017 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Mường Lát |
2 | Đường từ suối Cánh đến bản Đoàn Kết - xã Tén Tằn | Km | 2.5 | 5,599 | 5,039.1 | - | 559.9 | 2016 -2017 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Mường Lát |
II | Đường nội thôn, bản |
|
| 1,958 | 979 | 783 | 196 |
|
|
|
3 | Bản Đoàn Kết - xã Tén Tằn | Km | 1 | 1,199 | 599.5 | 479.6 | 119.9 | 2017 -2018 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Mường Lát |
4 | Bản Lách - xã Mường Chanh | Km | 0.6 | 759 | 379.5 | 303.6 | 75.9 | 2017 -2018 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Mường Lát |
III | Đường ra khu sản xuất |
|
| 10,736 | 5,368 | 4,294 | 1,074 |
|
|
|
5 | Bản Đoàn Kết - xã Tén Tằn | Km | 4.5 | 4,950 | 2,475 | 1,980 | 495 | 2017 -2018 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Mường Lát |
6 | Bản Lách - xã Mường Chanh | Km | 1.2 | 5,786 | 2,893 | 2,314.4 | 578.6 | 2017 -2018 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Mường Lát |
B | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
| 1,945 | 973 | 778 | 195 |
|
|
|
I | Bản Đoàn Kết - xã Tén Tằn |
|
| 1,945 | 973 | 778 | 195 |
|
|
|
1 | Đập Nà Cánh | m3 | 100 | 1,650 | 825 | 660 | 165 | 2018 -2019 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, UBND huyện Mường Lát |
2 | Sửa chữa kênh mương Nà Pang | m | 50 | 295 | 147.5 | 118 | 29.5 | 2018 -2019 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, UBND huyện Mường Lát |
C | NƯỚC SINH HOẠT |
|
| 1,245 | 623 | 498 | 125 |
|
|
|
I | Bản Đoàn Kết - xã Tén Tằn |
|
| 1,245 | 622.5 | 498 | 124.5 |
|
|
|
1 | Đường ống dẫn nước | Km | 5.3 | 945 | 472.5 | 378 | 94.5 | 2018 -2019 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, UBND huyện Mường Lát |
2 | Bể chứa nước | Bể | 10 | 300 | 150 | 120 | 30 | 2018 - 2019 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, UBND huyện Mường Lát |
D | TRƯỜNG TIỂU HỌC |
|
| 5,674.4 | 2,837.1 | 2,269.68 | 567.42 |
|
|
|
I | Xã Tén Tằn |
|
| 2,807.2 | 1,403.6 | 1,122.88 | 280.72 |
|
|
|
1 | Bản Đoàn Kết | m2 | 456 | 2,807.2 | 1,403.6 | 1,122.88 | 280.72 | 2018 -2019 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở GD&ĐT, UBND huyện Mường Lát |
II | Xã Mường Chanh |
|
| 2,867.2 | 1,433.5 | 1,146.8 | 286.7 |
|
|
|
1 | Bản Lách | m2 | 699 | 2,867.2 | 1,433.5 | 1,146.8 | 286.7 | 2018 -2019 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở GD&ĐT, UBND huyện Mường Lát |
E | TRƯỜNG MẦM NON |
|
| 3,179 | 1,589.5 | 1,271.6 | 317.9 |
|
|
|
I | Xã Tén Tằn |
|
| 3,179 | 1,589.5 | 1,271.6 | 317.9 |
|
|
|
1 | Bản Đoàn Kết | m2 | 550 | 3,179 | 1,589.5 | 1,271.6 | 317.9 | 2019 -2020 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở GD&ĐT, UBND huyện Mường Lát |
F | NHÀ VĂN HÓA |
|
| 5,009.8 | 2,504.9 | 2,003.92 | 500.98 |
|
|
|
I | Xã Tén Tằn |
|
| 3,335.2 | 1,667.6 | 1,334.08 | 333.52 |
|
|
|
1 | Bản Đoàn Kết | m2 | 520 | 3,335.2 | 1,667.6 | 1,334.08 | 333.52 | 2019 -2020 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở VHTT&DL, UBND huyện Mường Lát |
II | Xã Mường Chanh |
|
| 1,674.6 | 837,3 | 669.84 | 167.46 |
|
|
|
1 | Bản Lách | m2 | 300 | 1,674.6 | 837.3 | 669.84 | 167.46 | 2019 -2020 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở VHTT&DL, UBND huyện Mường Lát |
G | Y TẾ |
|
| 983.6 | 491.8 | 393.44 | 98.36 |
|
|
|
I | Xã Tén Tằn |
|
| 491.8 | 245.9 | 196.72 | 49.18 |
|
|
|
1 | Bản Đoàn Kết | m2 | 174 | 491.8 | 245.9 | 196.72 | 49.18 | 2019 -2020 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, UBND huyện Mường Lát |
II | Xã Mường Chanh |
|
| 491.8 | 245.9 | 196.72 | 49.18 |
|
|
|
1 | Bản Lách | m2 | 176 | 491.8 | 245.9 | 196.72 | 49.18 | 2019 -2020 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, UBND huyện Mường Lát |
Ghi chú: Đoạn đường giao thông từ cầu treo bản Buốn (Suối Cánh) đến bản Đoàn Kết đã được đoàn Kinh tế Quốc phòng 5 quyết định đầu tư theo đường giao thông nông thôn loại B. Với kinh phí được phê duyệt hơn 7.000 triệu đồng; đầu tháng 8 sẽ khởi công Dự án đầu tư.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT, HỖ TRỢ ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC THUỘC ĐỀ ÁN "ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỒNG BÀO KHƠ MÚ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020"
(Kèm theo Kế hoạch số: 127/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Danh mục | ĐVT | Quy mô | Kinh phí thực hiện (Tr. Đồng) | Thời gian thực hiện | Đơn vị Chủ đầu tư | Đơn vị phối hợp thực hiện | |||
Tổng | Trong đó: | |||||||||
NSTW (Lồng ghép các CT, DA) | NS Tỉnh | Vốn khác | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
TỔNG CỘNG |
|
| 11,682 | 5,311.3 | 6,017.1 | 353.6 |
|
|
| |
I | Hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
| 7,386 | 4,323 | 2,709.9 | 353.6 |
|
|
|
1 | Khai hoang | Ha | 18.2 | 273 | 273 | - | - | 2017 -2020 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNN, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
2 | Hỗ trợ giống, phân bón | Hộ | 234 | 702 | - | 702 | - | 2017 -2018 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNN, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
3 | Xây dựng nương định canh | Ha | 103 | 1,545 | 1,081.5 | 463.5 | - | 2017 -2018 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNN, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
4 | Hỗ trợ chăn nuôi gia súc |
|
| 3,666 | 1,768 | 1,544.4 | 353.6 |
|
|
|
a) | Hộ không nghèo | Hộ | 13 | 130 | - | 130 | - | 2017 -2020 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNN, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
b) | Hộ nghèo | Hộ | 221 | 3,536 | 1,768 | 1,414.4 | 353.6 | 2017 -2020 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNN, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
5 | Trồng rừng sản xuất | Ha | 120 | 1,200 | 1,200 | - | - | 2017 -2020 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNN, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
II | Hỗ trợ đời sống |
|
| 2,116 | 988.8 | 1,127.2 |
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo | Hộ | 103 | 1,648 | 988.8 | 659.2 | - | 2017-2020 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
2 | Hỗ trợ di chuyển chuồng trại | Hộ | 234 | 368 | - | 368 | - | 2017 -2020 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
3 | Hỗ trợ bảo tồn văn hóa, truyền thống | Bản | 2 | 100 | - | 100 | - | 2017 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở VHTT&DL, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
III | Phát triển nguồn nhân lực |
|
| 2,180 |
| 2,180 |
|
|
|
|
1 | Đào tạo cán bộ thôn, bản | Người | 50 | 2,000 | - | 2,000 | - | 2017 -2018 | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
2 | Tập huấn chuyên môn | Người/ năm | 120 | 180 | - | 180 | - | 2017 -2018 | UBND huyện Mường Lát | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, UBND huyện Mường Lát |
- 1Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội đồng bào Khơ mú, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội thôn, làng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
- 4Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về ổn định và phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư công trình thủy điện quốc gia trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án kiểm soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội đồng bào Khơ mú, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội thôn, làng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
- 4Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về ổn định và phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư công trình thủy điện quốc gia trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án kiểm soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội đồng bào Khơ Mú tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- Số hiệu: 127/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định