Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 122/KH-UBND

An Giang, ngày 31 tháng 03 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

V/V THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH AN GIANG

I. Căn cứ pháp lý:

Căn cứ Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Chương trình công tác số 20/Ctr-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang với các nội dung như sau:

II. Mục tiêu, yêu cầu:

1. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang theo lộ trình đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

- Phân công cụ thể cho các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố để chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch đề ra theo lĩnh vực quản lý.

- Đưa ra các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện quy hoạch được khả thi, kịp thời theo đúng tiến độ và trình tự ưu tiên.

2. Yêu cầu:

- Thực hiện quy hoạch đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp thực tiễn đầu tư xây dựng, quản lý và phát triển. Làm cơ sở lựa chọn đầu tư có trọng tâm, không dàn trải, tập trung cho các dự án trọng điểm, hạ tầng khung, tạo động lực phát triển vùng và góp phần tạo sự đột phá, chuyển biến trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa đến năm 2030 toàn tỉnh sẽ có 26 đô thị.

- Đầu tư xây dựng mạng lưới các công trình hạ tầng xã hội: y tế, văn hóa, giáo dục, công nghiệp ...và các công trình hạ tầng kỹ thuật như: giao thông, cấp-thoát nước, nghĩa trang ...

- Phát triển các khu kinh tế cửa khẩu tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững.

- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình văn hóa-thể dục thể thao trọng điểm tại thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc; Phát triển mạng lưới văn hóa-thể dục thể thao tại các huyện, thị xã nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.

- Đẩy mạnh tốc độ công nghiệp hóa, tập trung đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Kiểm tra, giám sát có hiệu quả đối với đồ án quy hoạch trong triển khai xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng.

III. Nội dung và giải pháp:

1. Phạm vi và thời gian thực hiện:

Kế hoạch triển khai thực hiện trên toàn bộ 11 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang, giai đoạn từ năm 2015 - 2030.

2. Nội dung và giải pháp:

2.1. Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa, hoàn thiện hệ thống đô thị và phát triển đô thị trên từng địa bàn trong tỉnh: 

- Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị, các quy hoạch chuyên ngành nhằm cụ thể hóa quy hoạch vùng tỉnh làm cơ sở quản lý quy hoạch và mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng đề án nâng loại, nâng cấp đô thị; hình thành một số đô thị mới là trung tâm của huyện, thị xã, thành phố theo định hướng của đồ án quy hoạch được duyệt.

2.2. Nâng cấp, chỉnh trang thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc ứng phó biến đổi khí hậu:

- Điều tra, khảo sát hiện trạng đô thị thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc nhằm nâng cấp, chỉnh trang đô thị Long Xuyên và đô thị Châu Đốc ứng phó biến đổi khí hậu.

- Nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát nước (nước thải sinh hoạt và nước mưa) để chống ngập trong tình trạng nước biển dâng.

2.3. Xây dựng kè và chỉnh trị dòng chảy sông Hậu đoạn qua thành phố Long Xuyên nhằm hạn chế sạt lở bờ sông Hậu, bảo vệ đô thị thành phố Long Xuyên:

Nghiên cứu phương án nâng cấp kè cũ, xây dựng kè mới, kết hợp giao thông, chỉnh trang đô thị, nạo vét các đoạn bị bồi lắng; Chỉnh trị đoạn sông Hậu qua thành phố Long Xuyên nhằm kiểm soát mực nước, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng để bảo vệ tài sản, tính mạng người dân, hạ tầng kỹ thuật đô thị và tạo dòng chảy ổn định, hạn chế tình trạng sạt lở.

2.4. Thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp và phát triển các công trình giao thông (đường bộ, đường thủy, cầu, cảng, ...) trọng điểm của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh:

- Huy động các nguồn vốn nhằm nâng cấp hoặc làm mới một số tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh.

- Cải tạo luồng tuyến, nạo vét các tuyến sông, kênh rạch bị bồi lắng nhằm phát huy tối đa ưu thế về vận tải thủy của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và của tỉnh.

- Xây dựng các cảng hàng hóa đường sông đảm bảo tiếp cận thuận lợi với hệ thống cảng biển và đối lưu hàng hóa với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.  

- Nghiên cứu xây dựng các cầu giao thông thay thế các bến phà hiện hữu đáp ứng nhu cầu thực tế và tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2.5. Khảo sát vị trí, lập đề án mở và xây dựng cơ sở hạ tầng cho các cửa khẩu vùng biên giới thuộc thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu, huyện An Phú, huyện Tri Tôn phục vụ đẩy mạnh hoạt động thương mại biên mậu dịch vụ du lịch và an ninh quốc phòng.

2.6. Hoàn thiện và mở rộng các khu, cụm công nghiệp hiện hữu, quy hoạch và xây dựng các khu, cụm công nghiệp công nghệ cao để thu hút các cơ sở công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ sở có vốn đầu tư lớn trong nước, các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phát triển công nghiệp của tỉnh; mặt khác tạo điều kiện phân bố lực lượng sản xuất nhằm chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh.     

2.7. Đầu tư xây dựng cơ sở, trang thiết bị đồng bộ, ứng dụng khoa học y tế hiện đại. Đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của người dân trong tỉnh, góp phần giảm áp lực cho các bệnh viện tuyến trên.

2.8. Phát triển mạng lưới văn hóa-thể dục thể thao, du lịch tại các huyện, thị xã, thành phố nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân.

- Nghiên cứu xây dựng khu Liên hợp thể dục thể thao cấp tỉnh tại thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc.

- Trùng tu, tôn tạo di tích văn hóa Óc Eo nhằm phát huy giá trị văn hóa; Nâng cấp mở rộng khu lưu niệm Bác Tôn.

- Lựa chọn để tập trung đầu t­ư, từng bư­ớc hình thành một số khu, điểm du lịch chất lư­ợng cao, hiện đại có tính đột phá để thu hút du khách trong nư­ớc và quốc tế.

2.9. Đầu tư xây dựng trung tâm Công nghệ sinh học:

- Hình thành khu trung tâm Công nghệ sinh học nhằm nghiên cứu phát triển, ứng dụng và thử nghiệm các công nghệ sinh học tiên tiến, các sản phẩm mới từ công nghệ sinh học như giống cây trồng, vật nuôi, ...

- Xây dựng một trung tâm đào đạo nguồn nhân lực về công nghệ sinh học đạt chất lượng cao, giàu năng lực sáng tạo và làm chủ công nghệ, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường sống.

2.10. Nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu nhằm nâng cao số lượng và chất lượng nước cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, phát triển của đô thị.

2.11. Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại các đô thị lớn như: thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu nhằm nâng cao năng lực thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị.

2.12. Nghiên cứu các cơ chế, chính sách khuyến khích và huy động mọi nguồn vốn của cộng đồng, xã hội vào đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn. Phấn đấu đến năm 2030 tất cả các loại chất thải rắn phát sinh đều được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, hạn chế khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp đến mức thấp nhất, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.

3. Về cơ chế, chính sách:

- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong kiểm soát phát triển đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách; huy động các nguồn lực vào mục đích cải tạo và xây dựng đô thị, đảm bảo cho các đô thị phát triển theo quy hoạch và pháp luật.

- Xây dựng cơ chế, chính sách quản lý và khai thác nguồn lực đất đai, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với các chương trình phát triển liên quan tạo điều kiện tối đa tạo động lực phát triển đô thị. Đổi mới công tác quản lý đất đai và phát triển thị trường bất động sản. Huy động các nguồn vốn từ xã hội để đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị và cải tạo chỉnh trang đô thị.

4. Danh mục các nhiệm vụ thực hiện quy hoạch xây dựng vùng tỉnh giai doạn 2015-2030: theo phụ lục đính kèm.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dựng

- Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.

- Trên cơ sở các nhiệm vụ, dự án được đề xuất, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan triển khai thực hiện đảm bảo tính hợp lý và khả thi của Kế hoạch.

- Định kỳ hằng năm và 5 năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Xây dựng. Đồng thời bám sát các mục tiêu, giải pháp quy hoạch đã được duyệt và tiến độ thực hiện trong từng phân kỳ.

2. Sở Tài chính

Căn cứ vào các chương trình, dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tùy vào khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.

3. Sở Kế hoạch & Đầu tư

- Hàng năm trên cơ sở nguồn vốn được cấp từ ngân sách Trung ương, địa phương và các nguồn vốn khác, cân đối đảm bảo các nguồn lực để thực hiện kế hoạch quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.

- Trên cơ sở các quy định của pháp luật và thẩm quyền của tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách về thu hút đầu tư đảm bảo tính nhất quán, ổn định lâu dài với mức ưu đãi đầu tư cao nhất trong hoạt động thu hút đầu tư.

4. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

Lập quy hoạch, đề xuất cơ chế, chính sách và hỗ trợ các địa phương trong vùng xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao.

5. Sở Giao thông vận tải

- Hoàn thành việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh An Giang đến năm 2030.

- Để đảm bảo hiệu quả trong phát triển và khai thác các dịch vụ vận tải, kết cấu hạ tầng giao thông phải được đầu tư phát triển đảm bảo tính hệ thống nhằm phát triển, nâng cao hiệu quả vận tải.

6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Triển khai lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành văn hóa - thể thao tỉnh An Giang.

- Chủ động triển khai thực hiện các kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các ngành, lĩnh vực để tạo sức mạnh, chiến lược phát triển du lịch An Giang. Xúc tiến quảng bá, hợp tác phát triển du lịch trong và ngoài nước.

7. Sở Y tế

Lập danh mục các dự án đầu tư các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, kêu gọi đầu tư.

8. Sở Tài nguyên & Môi trường

- Rà soát, cập nhật Kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang khi lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện và có kế hoạch kiểm tra tiến độ sử dụng đất các dự án đã được giao đất, cho thuê đất.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đô thị, các khu công nghiệp; Theo dõi, kiểm tra, giám sát các dự án đảm bảo các quy định về môi trường.

9. Các Sở, ban ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ và nội dung của kế hoạch này triển khai các nhiệm vụ công tác, hoàn thành đúng thời gian yêu cầu, thực hiện tốt và có hiệu quả nhiệm vụ kế hoạch đã được giao, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn để phát triển các công trình kết cấu hạ tầng của tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đồng thời chủ động và kiến nghị giải quyết các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

10. UBND huyện, thị xã, thành phố

- Triển khai điều chỉnh quy hoạch chung và lập quy hoạch các đô thị mới trên địa bàn phù hợp với tính chất, quy mô dân số quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang. 

- Phối hợp với các ngành tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, tuyên truyền, quảng bá, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, các thành phần kinh tế tham gia thực hiện quy hoạch.      

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét và quyết định./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG  VÙNG TỈNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2030

STT

Tên nhiệm vụ, dự án

Đơn vị
thực hiện

Đơn vị
phối hợp

Thời gian
dự kiến

Nguồn vốn Dự kiến

I

Nâng loại, nâng cấp đô thị:

 

 

 

 

1

Thành phố Châu Đốc lên đô thị loại II

UBND
TP.Châu Đốc

Sở Xây Dựng

2015

Ngân sách tỉnh

2

Thị trấn An Châu lên đô thị loại IV

UBND Huyện
Châu Thành

Sở Xây Dựng

2015

Ngân sách tỉnh

3

Thị trấn Núi Sập lên đô thị loại IV

UBND Huyện
Thoại Sơn

Sở Xây Dựng

2015

Ngân sách tỉnh

4

Thị trấn Cái Dầu lên đô thị loại IV

UBND Huyện
Châu Phú

Sở Xây Dựng

2016

Ngân sách tỉnh

5

Thị trấn Chợ Mới lên đô thị loại IV

UBND Huyện
Chợ Mới

Sở Xây Dựng

2017

Ngân sách tỉnh

6

Thị trấn Phú Mỹ lên đô thị loại IV

UBND Huyện
Phú Tân

Sở Xây Dựng

2016

Ngân sách tỉnh

7

Thị trấn Tịnh Biên lên thị xã Tịnh Biên

UBND Huyện
Tịnh Biên

Sở Nội Vụ

2017

Ngân sách tỉnh

8

Vĩnh Thạnh Trung đô thị loại V

UBND Huyện
Châu Phú

Sở Xây Dựng

2017

Ngân sách tỉnh

9

Vĩnh Bình đô thị loại V

UBND Huyện
Châu Thành

Sở Xây Dựng

2016

Ngân sách tỉnh

10

Cần Đăng đô thị loại V

UBND Huyện
Châu Thành

Sở Xây Dựng

2017

Ngân sách tỉnh

11

Bình Hòa đô thị loại V

UBND Huyện
Châu Thành

Sở Xây Dựng

2017

Ngân sách tỉnh

12

Cồn Tiên đô thị loại V

UBND Huyện
An Phú

Sở Xây Dựng

2018

Ngân sách tỉnh

13

Thành phố Long Xuyên lên đô thị loại I

UBND
TPLX

Sở Xây Dựng

2020

Ngân sách tỉnh

14

Thị xã Tân Châu lên đô thị loại III

UBND
TX.Tân Châu

Sở Xây Dựng

2021

Ngân sách tỉnh

15

Tịnh Biên lên đô thị loại III

UBND
TX.Tịnh Biên

Sở Xây Dựng

2022

Ngân sách tỉnh

16

Thị trấn Tri Tôn lên đô thị loại IV

UBND Huyện
Tri Tôn

Sở Xây Dựng

2021

Ngân sách tỉnh

17

Thị trấn An Phú lên đô thị loại IV

UBND Huyện
An Phú

Sở Xây Dựng

2022

Ngân sách tỉnh

18

Hòa Lạc đô thị loại V

UBND Huyện
Phú Tân

Sở Xây Dựng

2023

Ngân sách tỉnh

19

Mỹ Đức đô thị loại V

UBND Huyện
Châu Phú

Sở Xây Dựng

2023

Ngân sách tỉnh

20

Thạnh Mỹ Tây đô thị loại V

UBND Huyện
Châu Phú

Sở Xây Dựng

2023

Ngân sách tỉnh

21

Cô Tô đô thị loại V

UBND Huyện
Tri Tôn

Sở Xây Dựng

2023

Ngân sách tỉnh

II

Kiểm soát mực nước và ứng phó với BĐKH, NBD để đảm bảo tài sản người dân và hạ tầng kỹ thuật đô thị; Chỉnh trị dòng chảy nhằm hạn chế sạt lở bờ sông hậu, bảo vệ đô thị thích ứng với BĐKH:

 

 

 

 

1

Nâng cấp và phát triển đô thị thành phố Long Xuyên thích ứng với biến đổi khí hậu

UBND
TPLX

Sở Xây Dựng

2016-2020

Trung ương, các nguồn vốn khác

2

Chống ngập và nâng cấp đô thị thành phố Châu Đốc thích ứng với biến đổi khí hậu

UBND
TPCĐ

Sở Xây Dựng

2016-2020

Trung ương, các nguồn vốn khác

3

Xây dựng kè bảo vệ TPLX và
chỉnh trị dòng chảy hạn chế sạt lở bờ sông Hậu đoạn qua TPLX

Sở NN&PTNT

Sở TNMT,
UBND TPLX

2014-2020

Trung ương, các nguồn vốn khác

4

Kè chống sạt lỡ bờ sông Tiền bảo vệ thị trấn Phú Mỹ

UBND huyện Phú Tân

Sở NN&PTNT

2015-2030

Trung ương, các nguồn vốn khác

III

Xây dựng mới, cải tạo nâng cấp hệ thống giao thông:

 

 

 

 

 

Cầu, cảng:

 

 

 

 

1

Xây dựng cầu Long Bình

Bộ GTVT

Sở GTVT, UBND huyện
An Phú

Đang
thực
hiện

TW + các nguồn vốn
khác

2

XD cầu Nguyễn Thái Học

Sở GTVT

UBND TPLX

2015-2020

Ngân sách tỉnh

3

XD cảng Tân Châu

Sở GTVT

UBND TXTC

2015-2020

TW + các nguồn vốn
khác

4

XD cảng Long Bình

Sở GTVT

UBND huyện
An Phú

2015-2020

TW + các nguồn vốn
khác

5

Nâng cấp cảng Bình Long

Công ty Cảng
Mỹ Thới

UBND huyện
Châu Phú, BQL
khu Kinh tế

2015-2020

TW + các nguồn vốn
khác

6

Nâng cấp cảng Mỹ Thới

Công ty Cảng
Mỹ Thới

Sở GTVT, UBND TPLX

2016-2020

Vốn chủ sở hữu, vay, huy động các nhà đầu tư khác

7

Nâng cấp cảng Bình Hòa

Ban QL khu
Kinh tế

UBND huyện
Châu Thành

2015-2016

Kêu gọi đầu tư

 

Các tuyến giao thông thủy, bộ:

 

 

 

 

1

Nâng cấp kênh Vĩnh Tế lên kênh cấp III

Sở NN&PTNT

UBND TPCĐ, UBND huyện
Tri Tôn, Tịnh Biên

2016-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

2

XD đường tránh TPLX

Bộ GTVT

Sở GTVT, UBND TPLX

2015-2020

TW + các nguồn vốn
khác

3

XD đường tránh Cái Dầu

Sở GTVT

UBND huyện
Châu Phú

2015-2020

TW + các nguồn vốn
khác

4

Nâng cấp QL91C

Sở GTVT

UBND TP.Châu Đốc, TX.Tân Châu, huyện
An Phú

2020-2030

TW + các nguồn vốn
khác

5

Nâng cấp tuyến Tri Tôn - Vàm Rầy và ĐT.941 thành Quốc lộ

Sở GTVT

UBND huyện
Tri Tôn

2020-2030

TW + các nguồn vốn
khác

6

Nâng cấp đường tỉnh 942-952-954 thành Quốc lộ 80B

Sở GTVT

UBND huyện
Thoại Sơn, Phú Tân

2020-2030

TW + các nguồn vốn
khác

7

Xây dựng ĐT.945, 946, 947

Sở GTVT

UBND huyện
Thoại Sơn, Châu Phú, Chợ Mới, Tri Tôn

2016-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

8

Nâng cấp đường Thoại Giang - Xã Diễu (ĐT.960)

Sở GTVT

UBND huyện
Thoại Sơn

2016-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

9

Nghiên cứu xây dựng sân bay An Giang

Sở GTVT

Bộ GTVT,
UBND huyện
Châu Thành

2020-2030

Trung ương,
các nguồn
vốn khác

10

Xây dựng cầu Châu Đốc - Tân Châu

Bộ GTVT

Sở GTVT,
UBND TP.Châu Đốc

2020-2025

Trung ương,
các nguồn
vốn khác

11

Xây dựng tuyến N1 đoạn
 Châu Đốc - Tân Châu

Bộ GTVT

Sở GTVT,
UBND TP.Châu Đốc,
TX.Tân Châu

2020-2030

Trung ương,
các nguồn
vốn khác

12

Nghiên cứu xây dựng cầu Tân Châu - Hồng Ngự

Bộ GTVT

Sở GTVT,
UBND TX.Tân Châu

2020-2030

Trung ương,
các nguồn
vốn khác

IV

Xây dựng hệ thống cửa khẩu

 

 

 

 

1

Xây dựng cửa khẩu Khánh Bình

Ban QL khu Kinh tế, Sở Ngoại Vụ,
UBND huyện
An Phú

Hải quan, Bộ đội biên phòng

2016 -2020

Ngân sách tỉnh, huyện,
kêu gọi đầu tư

2

Xây dựng cửa khẩu Vĩnh
Hội Đông

Ban QL khu Kinh tế, Sở Ngoại Vụ,
UBND huyện
An Phú

Hải quan, Bộ đội biên phòng

2020-2025

Ngân sách tỉnh, huyện,
kêu gọi đầu tư

3

Xây dựng cửa khẩu Vĩnh Gia

Sở Ngoại Vụ,
UBND huyện
Tri Tôn

Hải quan, Bộ đội biên phòng

2015-2025

Ngân sách tỉnh, huyện,
kêu gọi đầu tư

4

XD cửa khẩu Vĩnh Ngươn

Sở Ngoại Vụ,
UBND TPCĐ

Hải quan, Bộ đội biên phòng

2020-2025

Ngân sách tỉnh,
TPCĐ, kêu gọi đầu tư

5

Xây dựng cửa khẩu Bắc Đai

Sở Ngoại Vụ,
UBND An Phú

Hải quan, Bộ đội biên phòng

2020-2025

Ngân sách tỉnh, huyện,
kêu gọi đầu tư

V

ĐTXD các khu-CCN trên địa bàn tỉnh:

 

 

 

 

1

Xây dựng KCN Vàm Cống

Ban Quản lý khu Kinh tế

UBND thành phố Long Xuyên

2016-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

2

Xây dựng KCN Hội An

Ban Quản lý khu Kinh tế

UBND huyện
Chợ Mới

2020-2025

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

3

Xây dựng KCN Xuân Tô

Ban Quản lý khu Kinh tế

UBND huyện
Tịnh Biên

2015-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

4

Mở rộng KCN Bình Long

Ban Quản lý khu Kinh tế

UBND huyện
Châu Phú

2015-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

5

Mở rộng KCN Bình Hòa

Ban Quản lý khu Kinh tế

UBND huyện
Châu Thành

2016-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

6

Xây dựng CCN Mỹ Quý

UBND TPLX

Sở Công thương

2011-2015

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

7

Xây dựng CCN Tây Huề

UBND TPLX

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

8

Xây dựng CCN Bình Đức

UBND TPLX

Sở Công thương

Đang thực hiện

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

9

Xây dựng CCN Vĩnh Mỹ

UBND TPCĐ

Sở Công thương

Đang thực
hiện

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

10

Xây dựng CCN Vĩnh Tế

UBND TPCĐ

Sở Công thương

2011-2025

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

11

Xây dựng CCN Long Châu

UBND TXTC

Sở Công thương

Đang thực
hiện

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

12

Xây dựng CCN Long Sơn

UBND TXTC

Sở Công thương

2015-2025

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

13

Xây dựng CCN Vĩnh Xương

UBND TXTC

Sở Công thương

2016-2025

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

14

Xây dựng CCN Long An

UBND TXTC

Sở Công thương

2016-2025

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

15

Xây dựng CCN Châu Phong

UBND TXTC

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

16

Xây dựng CCN Phú Hòa

UBND Huyện
Thoại Sơn

Sở Công thương

Đang thực
hiện

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

17

Xây dựng CCN Định Thành

UBND Huyện
Thoại Sơn

Sở Công thương

2015-2025

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

18

Xây dựng CCN Vọng Đông

UBND Huyện
Thoại Sơn

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

19

Xây dựng CCN Tân Thành

UBND Huyện
Thoại Sơn

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

20

Xây dựng CCN An Cư

UBND Huyện
Tịnh Biên

Sở Công thương

Đang thực
hiện

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

21

Xây dựng CCN An Nông

UBND Huyện
Tịnh Biên

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

22

Xây dựng CCN An Phú

UBND Huyện
Tịnh Biên

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

23

Xây dựng CCN Long Bình

UBND Huyện
An Phú

Sở Công thương

2020-2025

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

24

Xây dựng CCN Khánh Bình

UBND Huyện
An Phú

Sở Công thương

2015-2016

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

25

Xây dựng CCN Vĩnh Hậu

UBND Huyện
An Phú

Sở Công thương

2020-2025

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

26

Xây dựng CCN An Phú

UBND Huyện
An Phú

Sở Công thương

Đang thực
hiện

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

27

Xây dựng CCN Tân Trung

UBND Huyện
Phú Tân

Sở Công thương

Đang thực
hiện

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

28

Xây dựng CCN Phú Bình

UBND Huyện
Phú Tân

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

29

Xây dựng CCN Chợ Vàm

UBND Huyện
Phú Tân

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

30

Xây dựng CCN Long Hòa

UBND Huyện
Phú Tân

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

31

Xây dựng CCN Nhơn Mỹ

UBND Huyện
Chợ Mới

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

32

Xây dựng CCN Hòa An

UBND Huyện
Chợ Mới

Sở Công thương

2015-2016

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

33

Xây dựng CCN Hòa Bình

UBND Huyện
Chợ Mới

Sở Công thương

2015-2016

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

34

Xây dựng CCN Tri Tôn

UBND Huyện
Tri Tôn

Sở Công thương

2015-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

35

Xây dựng CCN Lương An Trà

UBND Huyện
Tri Tôn

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

36

Xây dựng CCN Bình Thủy

UBND Huyện
Châu Phú

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

37

Xây dựng CCN Bình Mỹ

UBND Huyện
Châu Phú

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

38

Xây dựng CCN Mỹ Phú

UBND Huyện
Châu Phú

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

39

Xây dựng CCN Hòa Bình Thạnh

UBND Huyện
Châu Thành

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

40

Xây dựng CCN Vĩnh Bình

UBND Huyện
Châu Thành

Sở Công thương

2015-2020

Ngân sách TW hỗ trợ, ngân sách tỉnh, kêu gọi đầu tư

VI

ĐTXD cơ sở, trang thiết bị đồng bộ, ứng dụng khoa học y tế hiện đại. Đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của người dân trong tỉnh, góp phần giảm áp lực cho các bệnh viện tuyến trên:

 

 

 

 

1

Nâng cấp BVĐK Tân Châu

Sở Y tế

UBND TXTC

2015-2020

Vốn TW, các nguồn vốn khác

2

XD mới bệnh viện tim mạch 600 giường

Sở Y tế

UBND TPLX

2016-2020

Vốn TW, ngân sách tỉnh, ODA và các nguồn vốn khác

3

Thành lập bệnh viện sản nhi 500 giường từ BVĐKTT hiện hữu

Sở Y tế

UBND TPLX

2015-2020

Vốn TW, các nguồn vốn khác

4

Xây dựng bệnh viện Lao
phổi 100 giường

Sở Y tế

UBND TPLX

2016-2020

Vốn TW, các nguồn vốn khác

5

Xây dựng bệnh viện Tâm
thần 100 giường

Sở Y tế

UBND TPLX

2016-2020

Vốn TW, các nguồn vốn khác

6

Xây dựng bệnh viện Y học cổ truyền 100 giường

Sở Y tế

UBND TPLX

2015-2020

Vốn TW, các nguồn vốn khác

7

Xây dựng bệnh viện phục hồi CN 100 giường

Sở Y tế

UBND TPLX

2016-2020

Vốn TW, các nguồn vốn khác

8

Nâng cấp bệnh viện Mắt-
TMH-RHM

Sở Y tế

UBND TPLX

2016-2020

Vốn TW, các nguồn vốn khác

VII

Phát triển mạng lưới VH-
TDTT tại các huyện, thị nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân:

 

 

 

 

1

Xây dựng khu LHTDTT
 Long Xuyên

Sở VH-TT-DL

UBND TPLX

2016-2020

Ngân sách TW +
các nguồn
vốn khác

2

Xây dựng nhà thi đấu 3000
chổ TPLX

Trường ĐHAG

Sở VH-TT-DL,
UBND TPLX

2016-2020

Ngân sách tỉnh

3

Xây dựng Trung tâm hội
chợ triển lãm Long Xuyên

UBND TPLX

Sở Công thương

2014-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

4

Xây dựng khu LHTDTT
Châu Đốc

Sở VH-TT-DL

UBND TPCĐ

2016-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

5

Xây dựng nhà thi đấu 2000
chổ TPCĐ

UBND TPCĐ

Sở VH-TT-DL,
UBND TPCĐ

2013-2015

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

6

Xây dựng Trung tâm hội
chợ triển lãm Châu Đốc

UBND TPCĐ

Sở Công thương

2016-2020

Ngân sách tỉnh,
kêu gọi đầu tư

7

XD khu thể thao dưới nước Búng Bình Thiên

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

UBND huyện
An Phú

2014-2015

Ngân sách tỉnh

8

XD trường đua bò Tri Tôn

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

UBND huyện
Tri Tôn

2015-2016

Kêu gọi đầu tư

9

XD đường đua xe đạp địa hình Núi Cấm

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

UBND huyện
Tịnh Biên

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

10

Mở rộng khu lưu niệm chủ tịch Tôn Đức Thắng

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

UBND TPLX

2016-2020

Ngân sách TW,
ngân sách tỉnh

11

Xây dựng quảng trường Tôn Đức Thắng

UBND TPLX

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

2016-2020

Ngân sách tỉnh

12

Nâng cấp khu di tích Óc Eo

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

UBND huyện
Thoại Sơn

2015-2016

Ngân sách tỉnh

13

Hồ bơi An Phú

UBND huyện
An Phú

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

2015-2020

Ngân sách tỉnh

14

Xây dựng khu du lịch quốc gia Núi Sam

UBND TPCĐ

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

2015-2020

Kêu gọi đầu tư

15

Xây dựng khu du lịch quốc gia Núi Cấm

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

UBND huyện
Tịnh Biên

2015-2020

Kêu gọi đầu tư

16

Xây dựng KDL rừng tràm Trà Sư

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

UBND huyện
Tịnh Biên

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

VIII

XD trung tâm CN sinh học

Sở KHCN

UBND huyện
Châu Thành

2014-2020

Ngân sách tỉnh

IX

Nâng cao năng lực cấp nước
 đô thị:

 

 

 

 

1

Nâng cấp hệ thống cấp nước TP.Long Xuyên lên 70.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND TP.Long Xuyên

2015-2020

Vốn ODA

2

Nâng cấp hệ thống cấp nước TP.Châu Đốc lên 40.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND TP.Châu Đốc

2020-2030

Vốn ODA

3

Nâng cấp hệ thống cấp nước TX.Tân Châu lên 15.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND TX.Tân Châu

2020-2030

Vốn ODA

4

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Phú Tân lên 12.500m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện Phú Tân

2015-2020

Vốn ODA

5

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Thoại Sơn lên 7.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện Thoại Sơn

2015-2020

Vốn ODA

6

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Chợ Mới lên 12.500m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện Chợ Mới

2015-2020

Vốn ODA

7

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Tịnh Biên lên 7.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện Tịnh Biên

2015-2020

Vốn ODA

8

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Tri Tôn lên 10.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện Tri Tôn

2015-2020

Vốn ODA

9

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Châu Phú lên 10.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện Châu Phú

2015-2020

Vốn ODA

10

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện An Phú lên 10.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện An Phú

2020-2030

Vốn ODA

11

Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Châu Thành lên 10.000m3/ngày

Cty. Điện
nước An Giang

UBND huyện Châu Thành

2015-2020

Vốn ODA

X

 

Nâng cao năng lực thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt tái các khu đô thị:

 

 

 

 

1

Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải TP.Châu Đốc (giai đoạn 2)

Công ty CP
Điện Nước AG

UBND
Thành phố Châu Đốc

2015-2020

Vốn ODA

2

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải TP.Long Xuyên

Công ty CP
Điện Nước AG

UBND
Thành phố Long Xuyên

2015-2018

Vốn ODA

3

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải TX.Tân Châu

Công ty CP
Điện Nước AG

UBND
TX.Tân Châu

2015-2020

Vốn ODA

4

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải huyện Phú Tân

Công ty CP
Điện Nước AG

UBND huyện Phú Tân

2015-2020

Vốn ODA

5

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải huyện Tri Tôn

Công ty CP
Điện Nước AG

UBND huyện Tri Tôn

2015-2020

Vốn ODA

XI

Giảm lượng rác thải sinh hoạt vào môi trường:

 

 

 

 

1

Xây dựng KXL chất thải rắn Bình Hòa (50 ha)

Cty.TNHH MTV
Môi trường Đô
thị AG

Sở XD, Sở TNMT,
UBND TPLX,
Châu Thành,

2015-2016

Kêu gọi đầu tư

2

Xây dựng KXL chất thải rắn kênh 10 Châu Đốc (18 ha)

UBND TPCĐ

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

3

Xây dựng KXL chất thải rắn Phú Thạnh, Phú Tân (13,5 ha)

UBND huyện
Phú Tân

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2015-2016

Kêu gọi đầu tư

4

XD KXL chất thải rắn Vọng Thê, Thoại Sơn (10 ha)

UBND huyện
Thoại Sơn

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

5

Xây dựng KXL chất thải rắn Hòa An, Chợ Mới (10ha)

UBND huyện
Chợ Mới

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

6

Xây dựng KXL chất thải rắn Vĩnh Thành, Cái Dầu (4 ha)

UBND huyện
Châu Phú

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

7

Xây dựng KXL chất thải rắn Phước Hưng, An Phú (5,5 ha)

UBND huyện
An Phú

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

8

Xây dựng KXL chất thải rắn Lê Trì, Tri Tôn (3 ha)

UBND huyện
Tri Tôn

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

9

Xây dựng KXL chất thải rắn Thoại Giang, Thoại Sơn (6ha)

UBND huyện
Thoại Sơn

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

10

Xây dựng KXL chất thải rắn Mỹ Luông, Chợ Mới (9ha)

UBND huyện
Chợ Mới

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

XII

Xây dựng nghĩa trang vùng huyện:

 

 

 

Kêu gọi đầu tư

1

Xây dựng hệ thống nghĩa trang cấp huyện

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

2

Xây dựng hệ thống nhà hỏa táng cấp huyện

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở XD, Sở TNMT,
các nhà đầu tư

2016-2020

Kêu gọi đầu tư

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 122/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 31/03/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Võ Anh Kiệt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/03/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản