Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 5 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”; theo đề nghị của Sở Công Thương tại Công văn số 1076/SCT-QLTM ngày 16/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
- Tăng kim ngạch xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài theo từng năm của những mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh của tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2030, hàng hóa xuất khẩu của tỉnh Quảng Ngãi có mặt tại một số chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến tại các quốc gia có hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
- Thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức sản xuất theo hướng hiện đại, hàng hóa, bền vững, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh lâu dài của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất xanh, sạch, bền vững, chế biến hàng xuất khẩu có chất lượng cao, mang lại giá trị gia tăng cao cho sản phẩm xuất khẩu của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ về thông tin thị trường trên 1.000 lượt doanh nghiệp.
- Hỗ trợ về đào tạo, tư vấn nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng để từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trên 1.000 lượt doanh nghiệp.
- Hỗ trợ trên 50 lượt doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới.
- Tổ chức, hỗ trợ trên 100 lượt kết nối, giao thương giữa doanh nghiệp với các mạng phân phối nước ngoài.
- Phấn đấu đến năm 2030, hàng hóa của tỉnh Quảng Ngãi có mặt tại chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến một số quốc gia có hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường
- Cung cấp, phổ biến cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của tỉnh Quảng Ngãi về tình hình thị trường, các quy trình sản xuất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp hàng hóa đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
- Xây dựng cẩm nang giới thiệu các mặt hàng có thế mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của tỉnh Quảng Ngãi để giới thiệu, cung cấp cho khách hàng nhập khẩu.
- Phối hợp với các các cơ quan thuộc Bộ Công thương tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá, các rào cản kỹ thuật thương mại.
- Phối hợp với Cục Xúc tiến Thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, các cơ quan liên quan để kết nối cơ quan Thương vụ Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến Thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước ngoài.
- Thông tin cho các doanh nghiệp các Cổng thông tin trực tuyến và các kênh thông tin trên nền tảng số khác với vai trò là công cụ phổ biến thông tin thị trường, kết nối doanh nghiệp của tỉnh với mạng lưới chuyên gia tư vấn sản xuất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển, tư vấn trực tuyến cho các doanh nghiệp, tiếp cận các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, qua đó đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và thường xuyên, tạo diễn đản hiệu quả cho việc kết nối các doanh nghiệp xuất khẩu và tập đoàn phân phối nước ngoài.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
- Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh từ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đề xuất kiến nghị cấp có thẩm quyền những chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ; đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và phát triển kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 04/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm đặc sản, đặc trưng, thế mạnh đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, xây dựng gian hàng, trưng bày, quảng bá trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh đăng ký cấp mã số, mã vạch; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm; phổ biến áp dụng và chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài vào hoạt động của đơn vị.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi chủ động nghiên cứu, xây dựng phát triển hệ thống đại lý phân phối tại thị trường nước ngoài để tạo điều kiện thuận lợi đưa hàng vào các mạng phân phối nước ngoài.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm phát triển ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm lợi thế của tỉnh tạo ra các sản phẩm phù hợp với yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các khóa đào tạo, phổ biến thông tin, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Triển khai, đẩy mạnh Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh và cộng đồng người Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi có thể tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Lồng ghép việc tuyên truyền, quảng bá các hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ tại các sự kiện xúc tiến du lịch của tỉnh trong và ngoài nước, giúp lan tỏa thông tin đến bạn bè trong nước, quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương, tổ chức Đoàn doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương tại một số quốc gia mà hàng hóa tỉnh Quảng Ngãi có thế mạnh; đồng thời đón các Đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến tỉnh để tham quan, tìm hiểu các sản phẩm của địa phương.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
- Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 -2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Đẩy mạnh các hoạt động tập huấn, nâng cao ý thức của doanh nghiệp về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới đặc biệt với các ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất, ...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của tỉnh tham gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử uy tín trong và ngoài nước. Phối hợp với các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước ngoài, các chuỗi cung ứng trong và ngoài nước.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, bộ nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng suất chất lượng theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 và Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
- Ưu tiên hoạt động xúc tiến xuất khẩu ngành hàng có thế mạnh, có giá trị gia tăng cao và các mặt hàng xuất khẩu mới. Đồng thời, triển khai đa dạng các hình thức xúc tiến thương mại một cách hiệu quả, phù hợp với từng ngành hàng, thị trường.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với xây dựng và phát triển thương hiệu để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm xuất khẩu và tham gia vào những khâu có giá trị cao trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất khẩu vào các thị trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm như: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc và các thị trường tiềm năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
- Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Triển khai kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài; các hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Phối hợp, liên hệ chặt chẽ với cơ quan thương vụ và tham tán thương mại, văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường nhằm tìm hiểu yêu cầu thị trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài. Tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam.
- Triển khai mạnh hoạt động quảng bá tiếp thị, xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp vươn lên, tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, nhất là các sản phẩm lợi thế của địa phương. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động truyền thông
a) Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp của địa phương
Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu quả.
b) Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài
Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh nghiệp đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
c) Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước ngoài
Giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế đến khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch. Thông qua hoạt động tuyên truyền để du khách thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Quảng Ngãi.
- Tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện cho hàng hóa Quảng Ngãi nói riêng, Việt Nam nói chung xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán lẻ của các hệ thống phân phối nước ngoài.
- Thực hiện tốt quy hoạch, ưu tiên bố trí các ngành nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường.
- Tuyên truyền, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất và Các khu công nghiệp Quảng Ngãi tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về tín dụng hỗ trợ xuất khẩu, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công nhân - cán bộ quản lý doanh nghiệp); vận động các doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.
1. Các Sở, ban, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát, lồng ghép và gắn kết nội dung về thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài vào trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các nội dung về thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài trong các chương trình hiện có.
2. Nguồn vốn thực hiện chương trình
- Kinh phí để thực hiện kế hoạch được huy động từ các nguồn: kinh phí chi thường xuyên của các sở, ban, ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm; kinh phí của doanh nghiệp; kinh phí tài trợ của quốc tế và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Các Sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh phí được huy động từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.
- Hàng năm, đảm bảo bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan:
a) Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Phối hợp Bộ Công Thương triển khai các nội dung có liên quan tại Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
c) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch hành động này; hàng năm, chủ ữì, phối hợp các Sở, ban, ngành, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội dung thực hiện nhiệm vụ vào quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc 5 năm; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động ưu tiên của phụ lục kèm theo của Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được phân công; định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Tại thời điểm lập dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách và khả năng cân đối ngân sách.
4. Trách nhiệm của các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các hiệp hội và hội, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, cộng đồng và cá nhân: Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện các chương trình truyền thông, hỗ trợ và tham gia thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với chức
năng, thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời có văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 114/KH-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | |||
1 | Cung cấp, phổ biến cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của tỉnh Quảng Ngãi về tình hình thị trường, các quy trình sản xuất theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp hàng hóa đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng của các hệ thống phân phối nước ngoài | Sở Công Thương | - Bộ Công Thương - Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài. | Sở Công Thương | - Bộ Công Thương - Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Xây dựng cẩm nang giới thiệu các mặt hàng có thế mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của tỉnh Quảng Ngãi để giới thiệu, cung cấp cho khách hàng nhập khẩu. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Phối hợp với các các cơ quan thuộc Bộ Công thương tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá, các rào cản kỹ thuật thương mại. | Sở Công Thương | - Các các cơ quan thuộc Bộ Công thương - Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
5 | Phối hợp với Cục Xúc tiến Thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, các cơ quan liên quan để kết nối cơ quan Thương vụ Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến Thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước ngoài. | Sở Công Thương | - Các các cơ quan thuộc Bộ Công thương - Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
6 | Thông tin cho các doanh nghiệp các cổng thông tin trực tuyển và các kênh thông tin trên nền tảng số khác với vai trò là công cụ phổ biến thông tin thị trường, kết nối doanh nghiệp của tỉnh với mạng lưới chuyên gia tư vấn sản xuất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển, tư vấn trực tuyến cho các doanh nghiệp, tiếp cận các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, qua đó đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và thường xuyên, tạo diễn đàn hiệu quả cho việc kết nối các doanh nghiệp xuất khẩu và tập đoàn phân phối nước ngoài. | Sở Công Thương | - Các các cơ quan thuộc Bộ Công thương - Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài |
|
|
| |
1 | Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh từ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đề xuất kiến nghị cấp có thẩm quyền những chính sách hỗ trợ, giải pháp tháo gỡ; đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và phát triển kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài. | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 04/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm đặc sản, đặc trưng, thế mạnh đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, xây dựng gian hàng, trưng bày, quảng bá trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc, phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao năng suất chất lượng theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 và Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
5 | - Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi chủ động nghiên cứu, xây dựng phát triển hệ thống đại lý phân phối tại thị trường nước ngoài để tạo điều kiện thuận lợi đưa hàng vào các mạng phân phối nước ngoài | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các Sở, Ban, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
6 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm phát triển ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
7 | Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm lợi thế của tỉnh tạo ra các sản phẩm phù hợp với yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các khóa đào tạo, phổ biến thông tin, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
1 | Triển khai, đẩy mạnh Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh và cộng đồng người Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Triển khai có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi có thể tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Lồng ghép việc tuyên truyền, quảng bá các hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ tại các sự kiện xúc tiến du lịch của tỉnh trong và ngoài nước, giúp lan tỏa thông tin đến bạn bè trong nước, quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Phối hợp với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương, tổ chức Đoàn doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương tại một số quốc gia mà hàng hóa tỉnh Quảng Ngãi có thế mạnh; đồng thời đón các Đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến tỉnh để tham quan, tìm hiểu các sản phẩm của địa phương | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Đẩy mạnh các hoạt động tập huấn, nâng cao ý thức của doanh nghiệp về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới đặc biệt với các ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất, ... | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của tỉnh tham gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử uy tín trong và ngoài nước. Phối hợp với các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước ngoài, các chuỗi cung ứng trong và ngoài nước. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, bộ nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Hỗ trợ xây dựng, bảo hộ thương hiệu và nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa theo các Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 và Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
Tổ chức các hoạt động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài | ||||
1 | Ưu tiên hoạt động xúc tiến xuất khẩu ngành hàng có thế mạnh, có giá trị gia tăng cao và các mặt hàng xuất khẩu mới. Đồng thời, triển khai đa dạng các hình thức xúc tiến thương mại một cách hiệu quả, phù hợp với từng ngành hàng, thị trường. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với xây dựng và phát triển thương hiệu để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm xuất khẩu và tham gia vào những khâu có giá trị cao trong chuỗi giá trị toàn cầu. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất khẩu vào các thị trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm như: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc và các thị trường tiềm năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
4 | Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
5 | Triển khai kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài; các hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
6 | Phối hợp, liên hệ chặt chẽ với cơ quan thương vụ và tham tán thương mại, văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường nhằm tìm hiểu yêu cầu thị trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài. Tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
7 | Triển khai mạnh hoạt động quảng bá tiếp thị, xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp vươn lên, tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, nhất là các sản phẩm lợi thế của địa phương. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở nước ngoài | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
1 | Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu quả. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Đài PTTH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài: Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh nghiệp đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Đài PTTH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước ngoài: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế đến khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch. Thông qua hoạt động tuyên truyền để du khách thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Bình Thuận. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Đài PTTH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
1 | Tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán lẻ của các hệ thống phân phối nước ngoài. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Thực hiện tốt quy hoạch, ưu tiên bố trí các ngành nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường. | Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
3 | Tuyên truyền, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất và Các khu công nghiệp Quảng Ngãi tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về tín dụng hỗ trợ xuất khẩu, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công nhân - cán bộ quản lý doanh nghiệp); vận động các doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm. | Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023 - 2030 |
- 1Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 688/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 1389/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm phát triển ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1415/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2023 về triển khai Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 688/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030" của tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 114/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra