- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 4784/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4784/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Trên cơ sở báo cáo và đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 44/TTr-SKHCN ngày 11/01/2019 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2019; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, bao gồm các nội dung sau:
a) Đảm bảo thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 (HTQLCL) tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đúng theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính;
b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự;
c) Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PA INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
a) Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính khách quan, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả.
b) Kiểm tra đánh giá phải phản ánh đúng tình hình thực tế việc duy trì và cải tiến tại các cơ quan hành chính nhà nước; chỉ rõ các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục cần thiết; những vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng và duy trì HTQLCL;
c) Qua kiểm tra xác định rõ được trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, ý thức trách nhiệm, chuyển biến tác phong làm việc của cán bộ, công chức trong việc duy trì và cải tiến HTQLCL;
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
Các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trên địa bàn tỉnh (203 cơ quan).
a) Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001;
b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Kiểm tra việc duy trì áp dụng HTQLCL của 164 cơ quan thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng đơn vị. Chi tiết tại Phụ lục 1: Danh sách đơn vị kiểm tra thông qua Báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá.
b) Kiểm tra việc duy trì áp dụng HTQLCL tại trụ sở cơ quan của 39 cơ quan. Chi tiết tại Phụ lục 2: Danh sách đơn vị và dự kiến thời gian kiểm tra tại trụ sở.
1. Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
a) Kiểm tra toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 như: Chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên quan;
d) Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
đ) Hoạt động xem xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại có liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
f) Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.
2. Kiểm tra việc tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
a) Việc đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo, các cơ quan và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;
b) Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;
c) Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
d) Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;
đ) Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có).
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;
b) Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch;
c) Trước ngày 30/11/2019, tổng hợp kết quả, đánh giá và xếp loại đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động kiểm tra theo quy định.
2. Các cơ quan chịu sự kiểm tra theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
2.1. Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá
a) Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá và chấm điểm các tiêu chí tại Phụ lục 3: Đề cương Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001.
b) Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và các tài liệu minh chứng của các tiêu chí đánh giá về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2019.
2.2. Đối với các đơn vị được kiểm tra tại trụ sở
a) Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá và chấm điểm các tiêu chí tại Phụ lục 3: Đề cương Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001.
b) Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 gửi về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2019;
c) Căn cứ thời điểm kiểm tra tại trụ sở của cơ quan mình, Thủ trưởng cơ quan chỉ đạo Ban Chỉ đạo ISO và các bộ phận liên quan chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 để làm việc với Đoàn kiểm tra.
3. Thời gian thực hiện
3.1. Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá:
- Thời gian tiến hành kiểm tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá từ 01/7/2019 đến hết ngày 30/8/2019.
- Thời gian gửi hồ sơ hành động khắc phục (nếu có): 30/9/2019
3.2. Đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở:
- Thời gian tiến hành kiểm tra tại trụ sở của từng cơ quan được Đoàn kiểm tra thông báo trước 05 ngày so với ngày dự kiến kiểm tra ở Phụ lục 2.
- Thời gian gửi hồ sơ hành động khắc phục (nếu có), sẽ được thông báo cụ thể tại Biên bản kiểm tra của từng cơ quan.
4. Kinh phí thực hiện
Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học đã được phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng năm 2019./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA THÔNG QUA BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HTQLCL
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
I | Các Sở |
|
1. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2. | Sở Xây dựng |
|
3. | Sở Tư pháp |
|
4. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5. | Sở Giao thông vận tải |
|
| Các Ban, ngành |
|
6. | Ban quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa |
|
7. | Ban Dân tộc |
|
8. | Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ) |
|
9. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
|
| Các Chi cục trực thuộc Sở |
|
10. | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN) |
|
11. | Cục Quản lý thị trường |
|
12. | Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
|
13. | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế) |
|
14. | Chi cục Đê điều (Sở NN&PTNT) |
|
15. | Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Sở NN&PTNT) |
|
| UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
16. | UBND huyện Hậu Lộc |
|
17. | UBND thành phố Thanh Hóa |
|
18. | UBND thành phố Sầm Sơn |
|
19. | UBND huyện Hoằng Hóa |
|
20. | UBND huyện Tĩnh Gia |
|
21. | UBND huyện Thọ Xuân |
|
22. | UBND huyện Ngọc Lặc |
|
23. | UBND huyện Quan Sơn |
|
24. | UBND huyện Lang Chánh |
|
25 | UBND huyện Yên Định |
|
26. | UBND huyện Thạch Thành |
|
27. | UBND huyện Thường Xuân |
|
28. | UBND huyện Cẩm Thủy |
|
29. | UBND huyện Như Xuân |
|
| UBND các xã, phường |
|
30. | UBND phường Quảng Cư | TP. Sầm Sơn |
31. | UBND thị trấn Quán Lào | Huyện Yên Định |
32. | UBND xã Định Tường | |
33. | UBND xã Định Long | |
34. | UBND xã Định Bình | |
35. | UBND xã Định Hưng | |
36. | UBND xã Định Tân | |
37. | UBND xã Định Hòa | |
38. | UBND xã Định Tiến | |
39. | UBND xã Định Hải | |
40. | UBND xã Định Thành | |
41. | UBND xã Yên Bái | |
42. | UBND xã Yên Trung | |
43. | UBND xã Yên Hùng | |
44. | UBND xã Yên Thọ | |
45. | UBND xã Yên Trường | |
46. | UBND xã Ngọc Lĩnh | Huyện Tĩnh Gia |
47. | UBND xã Thanh Thủy | |
48. | UBND xã Thanh Sơn | |
49. | UBND xã Anh Sơn | |
50. | UBND xã Các Sơn | |
51. | UBND thị trấn Tĩnh Gia | |
52. | UBND xã Bình Minh | |
53. | UBND xã Hải Châu | |
54. | UBND xã Tân Dân | |
55. | UBND thị trấn Quảng Xương | Huyện Quảng Xương |
56. | UBND xã Quảng Hợp | |
57. | UBND xã Quảng Tân | |
58. | UBND xã Quảng Phong | |
59. | UBND xã Quảng Văn | |
60. | UBND xã Quảng Bình | |
61. | UBND xã Quảng Ngọc | |
62. | UBND xã Quảng Đức | |
63. | UBND xã Quảng Ninh | |
64. | UBND xã Quảng Trạch | |
65. | UBND xã Quảng Hòa | |
66. | UBND xã Quảng Thái | |
67. | UBND xã Quảng Vọng | |
68. | UBND xã Quảng Yên | |
69. | UBND xã Hoằng Đức | Huyện Hoằng Hóa |
70. | UBND xã Hoằng Lộc | |
71. | UBND xã Hoằng Thịnh | |
72. | UBND xã Hoằng Phong | |
73. | UBND xã Hoằng Quý | |
74. | UBND thị trấn Bút Sơn | |
75. | UBND xã Hoằng Thắng | |
76. | UBND xã Hoằng Vinh | |
77. | UBND xã Hoằng Phúc | |
78. | UBND xã Hoằng Đồng | |
79. | UBND xã Hoằng Hợp | |
80. | UBND xã Hoằng Đạt | |
81. | UBND xã Hoằng Ngọc | |
82. | UBND xã Hoằng Xuân | |
83. | UBND xã Xuân Giang | Huyện Thọ Xuân |
84. | UBND xã Hạnh Phúc | |
85. | UBND xã Xuân Thành | |
86. | UBND xã Xuân Trường | |
87. | UBND xã Xuân Hòa | |
88. | UBND Thị trấn Thọ Xuân | |
89. | UBND xã Tây Hồ | |
90. | UBND xã Xuân Vinh | |
91. | UBND xã Nam Giang | |
92. | UBND xã Xuân Bái | |
93. | UBND xã Trường Sơn | Huyện Nông Cống |
94. | UBND xã Tượng Văn | |
95. | UBND thị trấn Nông Cống | |
96. | UBND xã Tế Lợi | |
97. | UBND xã Minh Nghĩa | |
98. | UBND xã Nga An | Huyện Nga Sơn |
99. | UBND xã Nga Thành | |
100. | UBND xã Nga Yên | |
101. | UBND xã Nga Hưng | |
102. | UBND xã Nga Mỹ | |
103. | UBND thị trấn Nga Sơn | |
104. | UBND xã Nga Văn | |
105. | UBND xã Nga Trung | |
106. | UBND xã Nga Hải | |
107. | UBND xã Nga Thái | |
108. | UBND thị trấn Rừng Thông | Huyện Đông Sơn |
109. | UBND xã Đông Văn | |
110. | UBND xã Đông Phú | |
111. | UBND xã Đông Khê | |
112. | UBND xã Đông Ninh | |
113. | UBND xã Thiệu Trung | Huyện Thiệu Hóa |
114. | UBND xã Thiệu Hợp | |
115. | UBND xã Thiệu Đô | |
116. | UBND xã Thiệu Tiến | |
117. | UBND xã Thiệu Phú | |
118. | UBND xã Thiệu Tâm | |
119. | UBND xã Thiệu Châu | |
120. | UBND xã Thiệu Long | |
121. | UBND xã Thiệu Công | |
122. | UBND xã Thiệu Lý | |
123. | UBND thị trấn Triệu Sơn | Huyện Triệu Sơn |
124. | UBND xã Vân Sơn | |
125. | UBND xã Minh Sơn | |
126. | UBND xã Đồng Thắng | |
127. | UBND xã Đồng Tiến | |
128. | UBND xã Minh Dân | |
129. | UBND thị trấn Hà Trung | Huyện Hà Trung |
130. | UBND xã Hà Lĩnh | |
131. | UBND xã Hà Lai | |
132. | UBND xã Hà Vân | |
133. | UBND xã Hà Long | |
134. | UBND xã Phú Lộc | Huyện Hậu Lộc |
135. | UBND xã Hòa Lộc | |
136. | UBND xã Hoa Lộc | |
137. | UBND xã Minh Lộc | |
138. | UBND xã Quang Lộc | |
139. | UBND xã Đại Lộc | |
140. | UBND xã Liên Lộc | |
141. | UBND xã Hưng Lộc | |
142. | UBND thị trấn Hậu Lộc | |
143. | UBND xã Mỹ Lộc | |
144. | UBND xã Văn Lộc | |
145. | UBND xã Lộc Tân | |
146. | UBND xã Thạch Tân | Huyện Thạch Thành |
147. | UBND xã Thành Hưng | |
148. | UBND xã Thành Kim | |
149. | UBND thị trấn Kim Tân | |
150. | UBND xã Thành Vân | |
151. | UBND xã Yên Thọ | Huyện Như Thanh |
152. | UBND xã Phú Nhuận | |
153. | UBND xã Hải Long | |
154. | UBND xã Hải Vân | |
155. | UBND Thị trấn Bến Sung | |
156. | UBND xã Cẩm Tân | Huyện Cẩm Thuỷ |
157. | UBND xã Cẩm Tú | |
158. | UBND xã Cẩm Vân | |
159. | UBND xã Cẩm Ngọc | |
160. | UBND thị trấn Cẩm Thủy | |
161. | UBND xã Ngọc Phụng | Huyện Thường Xuân |
162. | UBND xã Xuân Dương | |
163. | UBND xã Thọ Thanh | |
164. | UBND xã Vạn Xuân | |
165. | UBND thị trấn Thường Xuân |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN VÀ THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Cơ quan, đơn vị | Thời gian kiểm tra (Dự kiến) | Ghi chú |
166. | Văn phòng UBND tỉnh | 02-03/7/2019 |
|
| Các Sở |
|
|
167. | Sở Nội vụ | 04-05/7/2019 |
|
168. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 09-10/7/2019 |
|
169. | Sở Công Thương | 11-12/7/2019 |
|
170. | Sở Tài chính | 16-17/7/2019 |
|
171. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 18-19/7/2019 |
|
172. | Sở Giáo dục và Đào tạo | 23-24/7/2019 |
|
173. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 25-26/7/2019 |
|
174. | Sở Y tế | 30-31/7/2019 |
|
175. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 01-02/8/2019 |
|
176. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 06-07/8/2019 |
|
177. | Sở Ngoại vụ | 08-09/8/2019 |
|
| Các Ban, ngành |
|
|
178. | Thanh tra tỉnh | 13-14/8/2019 |
|
179. | Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) | 15-16/8/2019 |
|
| Các Chi cục trực thuộc Sở |
|
|
180. | Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT) | 19-20/8/2019 |
|
181. | Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT) | 22-23/8/2019 |
|
182. | Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) | 26-27/8/2019 |
|
183. | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở NN&PTNT) | 28-29/8/2019 |
|
184. | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế) | 03-04/9/2019 |
|
185. | Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ) | 05-06/9/2019 |
|
186. | Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường) | 10-11/9/2019 |
|
187. | Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT) | 12-13/9/2019 |
|
188. | Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT) | 16-17/9/2019 |
|
189. | Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT) | 18-19/9/2019 |
|
| UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|
190. | UBND thị xã Bỉm Sơn | 23-24/9/2019 |
|
191. | UBND huyện Hà Trung | 25-26/9/2019 |
|
192. | UBND huyện Nga Sơn | 01-02/10/2019 |
|
193. | UBND huyện Đông Sơn | 03-04/10/2019 |
|
194. | UBND huyện Quảng Xương | 08-09/10/2019 |
|
195. | UBND huyện Nông Cống | 10-11/10/2019 |
|
196. | UBND huyện Như Thanh | 14-15/10/2019 |
|
197. | UBND huyện Thiệu Hóa | 16-17/10/2019 |
|
198. | UBND huyện Mường Lát | 21-22/10/2019 |
|
199. | UBND huyện Quan Hóa | 23-24/10/2019 |
|
200. | UBND huyện Vĩnh Lộc | 28-29/10/2019 |
|
201. | UBND huyện Triệu Sơn | 30-31/10/2019 |
|
202. | UBND huyện Bá Thước | 04-05/11/2019 |
|
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
Thực hiện Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan ... báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 được áp dụng tại cơ quan với các nội dung sau:
1. Kết quả kiểm tra, đánh giá:
1.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí:
TT | Tiêu chí | Thực trạng (có: +; không: -) | Hồ sơ chứng minh (số, tên, ngày tháng ra văn bản) | Đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu quả | Điểm | Ghi chú | |
Chuẩn mực đánh giá | Mức độ | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Hoạt động lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo và Ban chỉ đạo ISO | ||||||
*1.1 | Thành lập ban chỉ đạo ISO | + | Quyết định thành lập | Chỉ đạo, điều hành đối với hoạt động của HTQL chất lượng. |
| * |
|
1.2 | Kiện toàn Ban chỉ đạo ISO khi có sự thay đổi nhân sự | - | Quyết định kiện toàn | - Không hoạt động → chưa đáp ứng - Duy trì → đáp ứng - Tạo sự chuyển biến trong quản lý chất lượng công việc → tốt |
|
|
|
*1.3 | Chính sách chất lượng |
| - Ngày tháng ban hành - Nơi niêm yết | - Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan → chưa đáp ứng - Phù hợp và được soát xét định kỳ →đáp ứng - Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan phát triển → tốt |
| * |
|
* 1.4 | Mục tiêu chất lượng của cơ quan |
| - Ngày tháng ban hành - Nơi niêm yết | - Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ cơ quan → chưa đáp ứng - Phù hợp và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng - Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt |
| * |
|
1.5 | Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận |
| Số phòng đã thiết lập/ tổng số (có danh sách kèm theo) | - Còn có phòng chưa thiết lập hoặc 50% số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức năng nhiệm vụ → chưa đáp ứng - 100% số phòng đã thiết lập và và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng - Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt |
|
|
|
2 | Kiểm soát tài liệu , hồ sơ | ||||||
2.1 | Ban hành hệ thống tài liệu |
| - Danh mục tài liệu nội bộ HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu - Danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu (Bản cứng hoặc địa chỉ/đường dẫn lưu trên mạng, máy tính) | - Chưa đầy đủ các tài liệu bắt buộc hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → chưa đáp ứng - Có đầy đủ các tài liệu bắt buộc và tài liệu được ban hành đúng quy trình → đáp ứng - Hệ thống tài liệu phục vụ tốt cho hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn kết với công việc thực tế và có hiệu quả cho sử dụng) → tốt |
|
|
|
2.2 | Phân phối và sử dụng |
| Danh sách phân phối tài liệu theo Biểu mẫu quy định của quy trình kiểm soát tài liệu | - Chưa phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → chưa đáp ứng - Đã phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → đáp ứng - Việc phân phối đầy đủ kịp thời → tốt |
|
|
|
2.3 | Có kiểm soát hiệu lực của tài liệu |
| Như mục 2.1 | - Tài liệu mới không được cập nhật, tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → chưa đáp ứng - Tài liệu mới luôn được cập nhật, tài liệu lỗi thời được loại bỏ → đáp ứng - Việc kiểm soát đáp ứng kịp thời phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → tốt |
|
|
|
2.4 | Kiểm soát hồ sơ |
| Danh mục hồ sơ theo Biểu mẫu tại quy trình kiểm soát hồ sơ | Chưa thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng → chưa đáp ứng - Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng → đáp ứng - Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng → tốt |
|
|
|
3 | Nguồn lực: phân công trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu năng lực |
| - Bản mô tả công việc / bản phân công trách nhiệm quyền hạn | - Có phòng, bộ phận chưa thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn → chưa đáp ứng - 100 % phòng, bộ phận thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn → đáp ứng - Cơ bản các nhiệm vụ được triển khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn → tốt |
|
|
|
4 | Giải quyết công việc liên quan Thủ tục hành chính (TTHC) - Công dân | ||||||
4.1 | Có quy trình ISO |
| Danh mục các TTHC được xây dựng theo quy trình ISO (thể hiện trong phạm vi áp dụng của Sổ tay chất lượng hoặc lập Bản danh mục riêng có viện dẫn đến mã số quy trình ISO) | - Còn có TTHC chưa được nhận diện bởi quy trình theo HTQLCL ISO → chưa đáp ứng - Các TTHC được nhận diện bởi quy trình theo HTQLCL ISO → đáp ứng - Các TTHC thường xuyên giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đã được xây dựng chi tiết theo quy trình ISO → tốt |
|
|
|
4.2 | Tuân thủ quy trình |
| 01 bộ biểu mẫu đã áp dụng theo quy định tại QĐ số 09/2015/QĐ- TTg (mẫu số 01 ÷ 04) | - Các bước công việc không thực hiện theo quy trình, chưa thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg → chưa đáp ứng - Các bước công việc được thực hiện theo quy trình và đã thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg → đáp ứng - Kiểm soát quá trình theo Mẫu số 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải quyết TTHC đạt trên 90% hồ sơ đúng và xong trước thời hạn → tốt |
|
|
|
5 | Cải tiến | ||||||
*5.1 | Đánh giá nội bộ |
| Báo cáo đánh giá nội bộ (nếu đã tổ chức đánh giá) / kế hoạch đánh giá năm 2018 và báo cáo năm 2017 (nếu chưa đến kỳ đánh giá - trong vòng 12 tháng) | - Còn có các phòng, bộ phận chưa được đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng quy trình → chưa đáp ứng - Toàn bộ các phòng, bộ phận được đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → đáp ứng - Việc đánh giá đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt |
| * | Gửi kèm hồ sơ |
*5.2 | Xem xét của lãnh đạo |
| Biên bản họp có nội dung xem xét của lãnh đạo về HTQLCL năm 2018 hoặc biên bản năm 2017 nếu chưa đến kỳ họp (trong vòng 12 tháng) | - Nội dung xem xét chưa đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → chưa đáp ứng - Nội dung xem xét đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → đáp ứng - Việc xem xét đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt |
| * | Gửi kèm hồ sơ |
5.3 | Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp (nếu có) |
| Các báo cáo hành động khắc phục | - Hành động khắc phục chưa giải quyết được nguyên nhân → chưa đáp ứng - Hành động khắc phục giải quyết được nguyên nhân → đáp ứng - Hành động khắc phục đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt |
|
| Gửi kèm hồ sơ |
*5.4 | Công bố sự phù hợp HTQLCL; Sửa đổi bổ sung quy trình ISO và công bố lại |
| - Quyết định công bố - Quyết định công bố lại | - Thực hiện công bố, công bố lại chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → chưa đáp ứng , - Thực hiện công bố, công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → đáp ứng - Công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi về phạm vi áp dụng → tốt |
| * | Gửi kèm hồ sơ Công bố lại |
*5.5 | Báo cáo tự kiểm tra đánh giá năm trước |
| Văn bản báo cáo | - Không đúng đề cương → chưa đáp ứng - Đúng theo đề cương → đáp ứng - Đúng theo đề cương đúng yêu cầu về thời gian, có báo cáo hành động khắc phục (nếu có của đoàn kiểm tra) → tốt |
| * |
|
| Tổng điểm (1+2+3+4+5) |
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng điểm đạt được:
1.3. Xếp loại chưng: (chưa đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt)
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
2.1. Tồn tại, hạn chế:
2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế:
3. Kiến nghị, đề xuất:
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
GHI CHÚ: Hướng dẫn tự kiểm tra, đánh giá và chấm điểm
1. Các tiêu chí do cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm
Bảng tiêu chí tự kiểm tra, đánh giá bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:
- Các tiêu chí trọng tâm được đánh dấu (*) ở cột số (1)
- Cột (3):
+ Tích dấu (+), khi đã thực hiện nội dung tiêu chí;
+ Tích dấu (-), khi không thực hiện nội dung tiêu chí.
- Cột (5), cột (6): Được đánh giá khi nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng thái (+)
- Cột (6): xếp loại:
+ Chưa đạt yêu cầu: Khi cột (3) ở trạng thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng
+ Đạt yêu cầu: khi cột (5) xếp ở mức độ đáp ứng
+ Tốt: Khi cột (5) xếp ở mức độ tốt
- Cột (7) điểm:
+ Chưa đạt yêu cầu = 0 điểm
+ Đạt yêu cầu = 5 điểm
+ Tốt = 5.5 điểm
- Tại mục 5.3 Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan, đơn vị không có sự không phù hợp thì chấm điểm tối đa 5,5 điểm.
Xếp loại chung:
- Xếp loại Tốt: Có tổng điểm ≥ 91
- Xếp loại Đạt yêu cầu: Có tổng điểm từ 65 ÷ 90.5
- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu:
+ Có 1 tiêu chí trọng tâm chấm điểm 0, hoặc
+ Có tổng số điểm < 65
+ Không gửi báo cáo theo quy định
2. Phần chấm điểm của Sở KH&CN.
2.1. Điểm cộng tối đa là 6,5 điểm
+ Cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng thời gian quy định: Cộng 2,5 điểm;
+ Việc áp dụng HTQLCL giúp cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;
+ Có cách làm hay, sáng tạo, đột phá trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: Cộng 2 điểm.
2.2. Điểm trừ tối đa là 2,5 điểm
+ Chậm gửi báo cáo theo thời gian quy định; báo cáo không gửi kèm tài liệu chứng minh: Trừ 2,5 điểm
- 1Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2018 xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2022
- 2Quyết định 299/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2019
- 3Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- 4Kế hoạch 132/KH-UBND về duy trì, áp dụng, cải tiến và xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2018 xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2022
- 5Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 4784/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 299/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định năm 2019
- 8Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- 9Kế hoạch 132/KH-UBND về duy trì, áp dụng, cải tiến và xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019
Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 11/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định