Điều 13 Dự thảo nghị định về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 13. Ghi ngành, nghề kinh doanh của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Khi đăng ký thành lập hoặc thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Nghị định này, người thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vào Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã.
2. Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
3. Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
4. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
5. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
6. Trường hợp tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh ngay dưới ngành kinh tế cấp bốn nhưng phải bảo đảm ngành, nghề kinh doanh chi tiết của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phù hợp với ngành kinh tế cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
7. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này, trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
8. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
Dự thảo nghị định về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 5. Cơ quan đăng ký kinh doanh tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- Điều 10. Kê khai thông tin cá nhân trong thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 11. Số lượng hồ sơ và ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 13. Ghi ngành, nghề kinh doanh của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 14. Mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc, mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 15. Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 16. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 17. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 18. Xử lý đối với trường hợp tên tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 19. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã theo phương thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và đăng ký qua dịch vụ bưu chính
- Điều 20. Cấp đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy trình dự phòng
- Điều 21. Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 22. Phương thức thanh toán lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 23. Xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là giả mạo
- Điều 24. Xử lý các trường hợp thực hiện không đúng quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục hoặc nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thay đổi là giả mạo hoặc nội dung kê khai trong hồ sơ không trung thực, không chính xác
- Điều 25. Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 26. Hiệu đính, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 27. Tình trạng pháp lý của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 28. Tình trạng pháp lý của tổ hợp tác, tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 29. Công khai thông tin đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 30. Đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên môi trường điện tử
- Điều 31. Hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên môi trường điện tử
- Điều 32. Trình tự, thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên môi trường điện tử sử dụng chữ ký số
- Điều 33. Các trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện từ chối cấp đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 35. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh
- Điều 37. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 38. Đăng ký thay đổi tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 39. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 40. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ
- Điều 41. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 42. Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
- Điều 43. Thông báo thay đổi thông tin về thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 44. Thông báo về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 45. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 46. Thông báo bổ sung, cập nhật thông tin trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 47. Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trở lại đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 48. Tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 49. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- Điều 50. Đăng ký giải thể tự nguyện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 51. Đăng ký giải thể bắt buộc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 52. Chấm dứt tồn tại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất, được sáp nhập
- Điều 53. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 54. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 55. Trình tự, thủ tục thu hồi, hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 56. Trình tự, thủ tục hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 57. Quy trình đăng tải quyết định mở thủ tục phá sản, quyết định tuyên bố hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phá sản của Tòa án
- Điều 58. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký tổ hợp tác
- Điều 59. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác
- Điều 60. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác
- Điều 61. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác
- Điều 62. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trở lại của tổ hợp tác; tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 63. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
- Điều 64. Trình tự, thủ tục thu hồi, hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác