Điều 24 Dự thảo nghị định quy định về giá đất
Khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có bản đồ địa chính số được chỉnh lý, cập nhật khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về bản đồ địa chính.
2. Có cơ sở dữ liệu giá đất gồm: giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thông tin giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất trở về trước.
Dự thảo nghị định quy định về giá đất
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp so sánh
- Điều 5. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thu nhập
- Điều 6. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư
- Điều 7. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
- Điều 8. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
- Điều 9. Áp dụng phương pháp định giá đất của các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai
- Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc cung cấp thông tin
- Điều 11. Căn cứ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
- Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
- Điều 13. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
- Điều 14. Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất
- Điều 15. Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất, trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua bảng giá đất
- Điều 16. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
- Điều 17. Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai
- Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 19. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
- Điều 20. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 21. Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn
- Điều 22. Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
- Điều 23. Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
- Điều 24. Điều kiện khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn
- Điều 25. Điều tra, khảo sát, thu thập và tổng hợp thông tin
- Điều 26. Thiết lập vùng giá trị
- Điều 27. Lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn
- Điều 28. Lập bảng tỷ lệ so sánh
- Điều 29. Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn
- Điều 30. Căn cứ định giá đất cụ thể
- Điều 31. Chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể và lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất
- Điều 32. Thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
- Điều 33. Trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể
- Điều 34. Thẩm định giá đất cụ thể
- Điều 35. Quyết định giá đất cụ thể
- Điều 36. Điều kiện của cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
- Điều 37. Căn cứ khoản 2 Điều 112 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai)
- Điều 38. Trách nhiệm của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người có thẩm quyền quyết định giá đất
- Điều 39. Hiệu lực thi hành
- Điều 40. Trách nhiệm thi hành