- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Luật Doanh nghiệp 2020
- 8Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 9Quyết định 2071/QĐ-BKHĐT năm 2018 về thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 10Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 14Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 15Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 16Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 40/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 19Quyết định 288/QĐ-TTg năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 39B/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 21Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 953/QĐ-BKHĐT phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022
- 23Quyết định 1100/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 24Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 26Quyết định 37/QĐ-BKHĐT về Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 27Quyết định 1014/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 28Nghị quyết 50/2022/QH15 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 29Quyết định 799/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 và các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 31Quyết định 1392/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 32Quyết định 1453/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 33Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 35Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 37Công văn 6936/VPCP-KSTT năm 2022 về đôn đốc thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 1794/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 39Quyết định 1505/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9416/BKHĐT-VP | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: Văn phòng Chính phủ
Thực hiện yêu cầu tại văn bản số 8324/VPCP-KSTH ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc đôn đốc triển khai và gửi báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện như sau:
Thực hiện văn bản số 6936/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc đôn đốc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Quyết định số 1912/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 11 năm 2022 về kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị số 131/NQ-CP.
Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhanh chóng tổ chức triển khai theo đúng yêu cầu. Trong năm 2022, Bộ đã hoàn thành 26/35 nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ có hạn và đang tiếp tục triển khai 09/35 nhiệm vụ theo lộ trình và đang trong thời hạn thực hiện (nội dung chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục ban hành kèm theo).
Đề nghị Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số 9416/BKHĐT-VP ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Stt | Tên nhiệm vụ | Số thứ tự nhiệm vụ | Thời hạn Hoàn thành | Kết quả triển khai và sản phẩm |
Về cải cách TTHC, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | ||||
1 | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt. Trong đó, tiếp tục thúc đẩy cải cách quy định trong các lĩnh vực quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đăng ký đất đai và quản lý hành chính đất đai theo các giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ. | Nhiệm vụ số 1 | 30/9 hàng năm | Đã hoàn thành Kết quả, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa năm 2022 của Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1505/QĐ-TTg ngày 01/12/2022 về phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
2 | Tổ chức thực thi ngay các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết TTHC tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ, ưu tiên áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ được phê duyệt đối với các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. | Nhiệm vụ số 2 | Lộ trình 2022-2023 theo Quyết định 1505/QĐ-TTg | Đang trong thời hạn thực hiện Các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và các phương án phân cấp trong giải quyết TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1505/QĐ-TTg ngày 01/12/2022 và Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 đã được Bộ tổ chức thực thi tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, gồm: - Dự thảo Luật Đấu thầu sửa đổi (Tờ trình số 5961/TTr-BKHĐT ngày 23/8/2022, số 5609/TTr-BKHĐT ngày 10/8/2022, số 1164/TTr-BKHĐT ngày 25/02/2022); - Dự thảo Luật Hợp tác xã sửa đổi (Tờ trình số 5900/TTr-BKHĐT ngày 22/8/2022, số 1129/TTr-BKHĐT ngày 24/02/2022). - Bộ đã Trình Chính phủ xem xét, phê duyệt Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài sau khi Luật số 03/2022/QH15 được ban hành tại các Tờ trình 8046/BKHĐT-KTĐN ngày 30/11/2022, số 6174/TTr-BKHĐT ngày 31/8/2022, số 4929/TTr-BKHĐT ngày 20/7/2022, số 4368/TTr-BKHĐT ngày 30/6/2022, số 2440/TTr-BKHĐT ngày 14/4/2022, số 768/TTr-BKHĐT ngày 07/02/2022. |
3 | Tập trung rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022. | Nhiệm vụ số 3 | - Trước ngày 01/10/2023 đối với 12 lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg. - Giai đoạn 2023-2025 đối với các lĩnh vực còn lại. | Đang trong thời hạn thực hiện - Bộ đã ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định số 1990/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2022. - Các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 đã được Bộ đưa vào rà soát trong Dự án Luật Hợp tác xã sửa đổi (Tờ trình số 5900/TTr-BKHĐT ngày 26/8/2022, số số 1129/TTr-BKHĐT ngày 24/02/2022) và dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 114/2021/NĐ-CP trình TTgCP (Tờ trình 8046/BKHĐT-KTĐN ngày 30/11/2022). |
4 | Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng bộ, cơ quan ngang bộ. | Nhiệm vụ số 4 | Giai đoạn 2023-2025 | Đang trong thời hạn thực hiện Bộ đã ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định số 1990/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2022. |
5 | Căn cứ các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, TTHC nội bộ và phương án phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy định không còn phù hợp, gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ tổng hợp để đưa vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh, chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Nhiệm vụ số 5 | Theo các Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ | Đã hoàn thành Đối với phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1505/QĐ-TTg, Bộ đang trong quá trình sửa đổi các văn bản Quy phạm pháp luật để thực thi, cụ thể như sau: - Nghị quyết số 50/2022/QH15 ngày 13/6/2022 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022, ngày 06/7/2022, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 799/QĐ-TTg giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan tổ chức xây dựng dự án Luật Hợp tác xã sửa đổi theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. - Về nghị định thay thế Nghị định số 57/2018/NĐ-CP, Bộ đã có văn bản số 5706/BKHĐT-KTNN ngày 12/8/2022 gửi Văn phòng Chính phủ. |
6 | Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | Nhiệm vụ số 6 | Thường xuyên | Đã hoàn thành Bộ đã cập nhật, công khai 293 quy định về kinh doanh trong đó bao gồm: 268 TTHC, 02 yêu cầu, điều kiện, 21 chế độ báo cáo, 02 quy định cấm; cập nhật 12 quy định dự kiến ban hành trong các văn bản quy phạm pháp luật và 39 phương án, cắt giảm đơn giản hóa TTHC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1505/QĐ-TTg ngày 01/12/2022, đồng thời, Bộ cũng có báo cáo chi tiết tại văn bản số 9167/BC-BKHĐT ngày 16/12/2022. |
7 | Tổ chức tọa đàm và trao đổi về chính sách, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được các tổ chức, cá nhân quan tâm, phản ánh về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn. | Nhiệm vụ số 7 | Thường xuyên | Đã hoàn thành Năm 2022, Bộ đã tổ chức các Hội nghị tọa đàm tại Diễn đàn kinh tế hợp tác hàng năm, tại các hội thảo lấy ý kiến góp ý cho dự án Luật Hợp tác xã (sửa đổi), dự án Luật Đấu thầu (sửa đổi); Hội nghị tổng kết Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022, kết quả, bài học và kiến nghị (văn bản số 423/BKHĐT-QLKTTW ngày 23/11/2022 về mời tham dự Hội nghị tổng kết Nghị quyết số 02/NQ-CP); 01 Hội thảo xin ý kiến đối với báo cáo “Nghiên cứu, đánh giá khả năng ứng phó của doanh nghiệp tại Việt Nam với khủng hoảng Covid-19, đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng thích ứng của doanh nghiệp trước khủng hoảng”; 02 Hội thảo xin ý kiến đối với dự thảo Báo cáo “Thực hiện nghiên cứu, đánh giá tình hình triển khai thi hành công tác đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và đề xuất giải pháp tiếp tục cải cách thủ tục hành chính về thành lập doanh nghiệp”. |
Về nâng cao hiệu quả thực thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
8 | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. | Nhiệm vụ số 14 | Tháng 10/2022 | Đã hoàn thành Năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 06 Quyết định công bố TTHC, các TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định, gồm: - Quyết định số 37/QĐ-BKHĐT ngày 14/01/2022; - Quyết định số 39B/QĐ-BKHĐT ngày 14/01/2022; - Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT ngày 14/01/2022; - Quyết định số 1290/QĐ-BKHĐT ngày 12/7/2022; - Quyết định số 1794/QĐ-BKHĐT ngày 03/11/2022; - Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03/6/2022; - Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022; Bộ đã có báo cáo chi tiết tại văn bản số 9415/BKHĐT-VP ngày 23/12/2022 về báo cáo kết quả thực hiện công tác KSTTHC năm 2022. |
9 | Khẩn trương hoàn thành việc chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, làm cơ sở để xác định mã loại giấy tờ, kết nối, chia sẻ, sử dụng thống nhất trong toàn quốc. | Nhiệm vụ số 15 | Tháng 10/2022 | Đã hoàn thành Văn phòng Chính phủ đã tổng hợp tại văn bản số 4764/VPCP-KSTT ngày 29/7/2022; văn bản 6139/BKHĐT-VP ngày 30/8/2022. |
10 | Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục vụ. | Nhiệm vụ số 16 | Tháng 12/2022 | Đã hoàn thành Bộ phận Một cửa của Bộ được thành lập theo Quyết định số 2071/QĐ-BKHĐT ngày 28/01/2018. Thực hiện các quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Bộ đã ban hành Quyết định 1100/QĐ-BKHĐT ngày 14/6/2022 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 1913/QĐ-BKHĐT ngày 25/11/2022 ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ về kiểm soát TTHC; tiếp nhận và trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
11 | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần. | Nhiệm vụ số 17 | Thường xuyên | Đã hoàn thành Bộ đã ban hành Quyết định 1100/QĐ-BKHĐT ngày 14/6/2022 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công của Bộ luôn được chú trọng. |
12 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Nhiệm vụ số 18 | Theo lộ trình Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Đã hoàn thành - Bộ đã và đang triển khai việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 753/KH-BKHĐT ngày 09/02/2021. Năm 2022, Bộ tiếp tục đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện theo các văn bản: Số 37/VP-KSTT ngày 27/01/2022 hướng dẫn số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC để các đơn vị thuộc Bộ thực hiện; số 282/VP-KSTH ngày 16/8/2022 đề nghị tham dự hội thảo số hóa, kết nối chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC. Bộ cũng có báo cáo tại văn bản số 9415/BKHĐT-VP ngày 23/12/2023. - Lũy kế đến tháng 12/2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã cấp mới, điều chỉnh và chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (GCNĐK ĐTRNN) cho 1.973 dự án ĐTRNN. Đối với nội dung kết quả giải quyết TTHC của các dự án ĐTRNN, Bộ đã thực hiện chuyển đổi đầy đủ nội dung các kết quả giải quyết TTHC từ bản giấy sang bản điện tử (định dạng file pdf) và đã lưu vào hệ thống lưu trữ dữ liệu nội bộ của Bộ. |
13 | Hồ sơ giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. | Nhiệm vụ số 19 | Thường xuyên | Đã hoàn thành - 100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý (đối với lĩnh vực đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia), các TTHC lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được cập nhật, tích hợp và công khai trực tuyến trên Cổng thông tin doanh nghiệp. - Các TTHC trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện tập trung toàn quốc trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp từ năm 2011. Do đó, 100% kết quả giải quyết TTHC đã được các địa phương xử lý dưới dạng thông tin số và lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung chi tiết đã được gửi Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 9415/BKHĐT-VP ngày 23/12/2022 về việc báo cáo tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
14 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tập trung duy nhất của bộ, tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Nhiệm vụ số 20 | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 | Đã hoàn thành - Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã được hợp nhất tại địa chỉ https://dichvucong.mpi.gov.vn/. Hệ thống đã kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống EMC (văn bản số 9415/BKHĐT-VP) ngày 23/12/2022). - Bộ đã và đang triển khai việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 753/KH-BKHĐT ngày 09/02/2021. Việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC chủ yếu đối với các TTHC lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài. Toàn bộ nội dung kết quả giải quyết TTHC của các dự án đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài đã được chuyển đổi đầy đủ từ bản giấy sang bản điện tử (định dạng file pdf) và đã lưu vào Hệ thống lưu trữ dữ liệu nội bộ của Bộ. Hồ sơ giải quyết TTHC lĩnh vực đấu thầu, lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp được giải quyết trực tuyến và tích hợp trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Hệ thống thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. |
15 | Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết TTHC, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước. Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả. | Nhiệm vụ số 22 | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 | Đang trong thời hạn thực hiện - Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang triển khai xây dựng và hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ (Hệ thống mới), dự kiến hoàn thành trong quý I năm 2023. - Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp của Bộ đã hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân thực hiện TTHC về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, đã thực hiện chia sẻ dữ liệu về tiếp nhận và tình trạng xử lý và thông tin kết quả giải quyết TTHC là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
16 | Chủ động phối hợp kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Nhiệm vụ số 22 | Theo tiến độ của Đề án 06 | Đã hoàn thành - Trong năm 2022, Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh của Bộ đã phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ công an tiến hành rà quét, kiểm tra đánh giá an ninh an toàn hệ thống Công nghệ thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi triển khai kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về về dân cư. Sau khi kiểm tra đã phối hợp với các đơn vị khắc phục các lỗ hổng bảo mật bảo đảm Hệ thống đủ điều kiện kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Ngoài ra, Bộ đã phối hợp với Đoàn kiểm tra về an toàn an ninh mạng của Bộ Công an đánh giá công tác bảo đảm an ninh mạng, an toàn thông tin các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyển ngành của các bộ, ban, ngành, địa phương kiểm tra, đánh giá các Hệ thống thông tin dùng chung của Bộ. |
17 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC. | Nhiệm vụ số 23 | Thường xuyên | Đã hoàn thành - 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ được xây dựng và ban hành quy trình nội bộ; 100% TTHC dịch vụ công được xây dựng và ban hành quy trình điện tử đối với việc giải quyết của từng TTHC, gồm: - Quyết định số 1453/QĐ-BKHĐT ngày 24/8/2022 công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Danh mục TTHC tiếp nhận trên Cổng DVC trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ; - Quyết định số 2178/QĐ-BKHĐT ngày 15/12/2022 ban hành hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết của từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ; - Quyết định số 1430/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2021 ban hành quy trình giải quyết TTHC trong lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài bằng bản giấy và bản điện tử thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
18 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. | Nhiệm vụ số 24 | Thường xuyên | - Bộ đã thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để thực hiện kết nối liên thông với Cổng Dịch vụ công quốc gia, thực hiện nghiêm việc tiếp nhận xử lý hồ sơ TTHC trực tuyến, và triển khai thanh toán trực tuyến đối với các TTHC lĩnh vực đấu thầu. Các lĩnh vực khác như hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài là các TTHC không thực hiện thu phí, lệ phí (văn bản số 9419/BKHĐT-VP ngày 23/12/2022). - Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã thực hiện tích hợp tính năng đăng nhập một lần (Single sign on) với Cổng Dịch vụ quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện các TTHC qua Cổng Dịch vụ công quốc gia. Ngoài ra, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp qua mạng thông tin điện tử đã được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp từ năm 2016. |
19 | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Nhiệm vụ số 25 | Thường xuyên | Đã hoàn thành Năm 2022, Bộ đã hoàn thiện việc thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực đấu thầu quy định tại Luật Đấu thầu (sửa đổi) và nhóm TTHC về thành lập và hoạt động của hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã quy định tại Luật Hợp tác xã (sửa đổi). Trên cơ sở kết quả rà soát, Bộ đã ban hành Quyết định số 1481/QĐ-BKHĐT ngày 30/8/2022 thông qua phương án đơn giản hóa TTHC với tổng số là 34 TTHC, trong đó kiến nghị hủy bỏ 04 TTHC, sửa đổi bổ sung 30 TTHC với tổng chi phí cắt giảm đơn giản hóa là 2.595.579.150 đồng, đạt tỷ lệ cắt giảm là 46,90%. |
20 | Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,... được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC tại địa phương trên nhiều hệ thống. | Nhiệm vụ số 26 |
| Đã hoàn thành Toàn bộ các TTHC dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi của Bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về đăng ký doanh nghiệp đều được công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc (văn bản 9415/BKHĐT-VP ngày 23/12/2022). |
21 | Tích hợp, đồng bộ các dữ liệu phân theo từng địa phương, cấp hành chính, cơ quan, đơn vị của các Hệ thống: Đăng ký doanh nghiệp; Quản lý đầu tư nước ngoài; Giấy phép lái xe; Giấy phép kinh doanh vận tải; Cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; Hộ tịch điện tử; Lý lịch tư pháp; Đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Nhiệm vụ số 27 | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 | Đã hoàn thành - Hiện nay, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp của Bộ đã đồng bộ thông tin tiếp nhận, tình trạng xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp qua Cổng này. Đối với các hồ sơ được nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, dự kiến thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong Quý I/2023. - Bộ đã ban hành văn bản số 3558/BKHĐT-ĐKKD ngày 01/6/2020 về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP). Đến nay, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã kết nối, chia sẻ thông tin về đăng ký doanh nghiệp qua NDXP với hệ thống thông tin một cửa điện tử của 63 tỉnh/thành phố; hệ thống thông tin của 12 bộ, ngành. Đồng thời, Hệ thống đã đồng bộ trạng thái tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia (VDXP). |
22 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện TTHC, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp. | Nhiệm vụ số 28 | Thường xuyên | Đã hoàn thành Bộ đã thực hiện việc đánh giá kết quả giải quyết TTHC của các đơn vị thuộc Bộ. Trên cơ sở kiểm tra kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của các đơn vị thuộc Bộ năm 2022 theo Kế hoạch số 1573/KH-BKHĐT ngày 27/7/2022 và kết quả khảo sát mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC của các đơn vị thuộc Bộ theo Quyết định số 1136/QĐ-BKHĐT ngày 21/6/2022. Bộ đã tiến hành đánh giá kết quả thực hiện các đơn vị thuộc Bộ năm 2022 tại văn bản số 442/VP-KSTH ngày 21/12/2022. |
23 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Nhiệm vụ số 33 | Theo tiến độ Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Đã hoàn thành - Thực hiện Quyết định số 442/QĐ-BKHĐT ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ đã ban hành Quyết định số 953/QĐ-BKHĐT ngày 24/4/2022 phê duyệt Danh mục dịch vụ công (DVC) trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022. - Đến nay bộ đã tích hợp cho 54 DVC (gồm 60 TTHC) trên cổng DVC quốc gia, trong đó gồm 06 TTHC lĩnh vực đấu thầu, 02 TTHC lĩnh vực Đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, 01 TTHC lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định 422/QĐ-TTg và 51 TTHC lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp theo Đề án 06 (văn bản 9415/BKHĐT-VP ngày 23/9/2022). |
24 | Phối hợp với Bộ Công an xác thực đồng Bộ dữ liệu dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để làm sạch dữ liệu và kết nối chia sẻ phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVC. | Nhiệm vụ số 35 | Tháng 6/2023 | Đã hoàn thành Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (C06), Bộ Công an thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp từ ngày 16/5/2022. Trên cơ sở kết nối nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho phép đối chiếu thông tin về giấy tờ pháp lý cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp với thông tin được lưu giữ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (văn bản 9415/BKHĐT-VP). |
Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
25 | Khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương; giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. | Nhiệm vụ số 38 | Theo tiến độ được giao | - Hiện nay, tất cả các Hệ thống chuyên ngành của Bộ (Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) đều được vận hành và kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 9415/BKHĐT-VP ngày 23/12/2022). Trong đó, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã kết nối, chia sẻ thông tin về đăng ký doanh nghiệp qua NDXP với hệ thống thông tin một cửa điện tử của 63 tỉnh/thành phố, hệ thống thông tin của 12 bộ, ngành; đã kết nối, chia sẻ với Cổng Dịch vụ công quốc gia; đã kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về về dân cư về dân cư theo nhiệm vụ được giao tại Đề án 06; đã kết nối, chia sẻ với Hệ thống đấu thầu qua mạng quốc gia. |
26 | Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại chính quyền cấp xã. | Nhiệm vụ số 39 | Tháng 12/2023 | Đã hoàn thành Hiện 100% các đơn vị thuộc Bộ đã xử lý, điều hành công việc trên Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; 100% văn bản đi gửi các bộ, ngành được gửi dưới dạng điện tử. Bộ đã triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả công tác: Kế toán; Quản lý tiền lương; Quản lý tài sản; Thi đua, khen thưởng; Quản lý cán bộ, công chức, viên chức. |
27 | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Nhiệm vụ số 40 | Tháng 6/2023 | Đã hoàn thành Bộ đã hoàn thành xây dựng hệ thống báo cáo và đã thực hiện điện tử hóa các biểu mẫu theo Quyết định số 293/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và đang triển khai cung cấp thông tin, số liệu để phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ. Trong đó, Bộ chủ trì cung cấp: 101 chỉ tiêu (trên tổng số 200 chỉ tiêu giao cho Bộ, cơ quan cung cấp tại Quyết định số 293/QĐ-TTg); Tổng số báo cáo: 260 báo cáo, đã điện tử hóa 100% các báo cáo. - Số chỉ tiêu báo cáo đã có dữ liệu và được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia là 56 chỉ tiêu (92 báo cáo), đạt tỷ lệ 55,4% đáp ứng yêu cầu tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 (tỷ lệ yêu cầu tối thiểu là 50%). - Bộ đã ban hành Quyết định số 1392/QĐ-BKHĐT ngày 09/8/2022 về Danh mục chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó, Bộ đã rà soát, chuẩn hóa 59 chế độ báo cáo định kỳ. |
28 | Đối với các bộ, ngành, địa phương đã xây dựng phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì hoàn thiện, nâng cấp để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Trường hợp chưa có phân hệ hoặc phân hệ chưa đáp ứng yêu cầu thì sử dụng Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai thống nhất trong toàn quốc. | Nhiệm vụ số 41 | Tháng 6/2023 | Đã hoàn thành Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thực hiện nâng cấp Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của Bộ trưởng để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ: Đồng bộ danh sách nhiệm vụ với Văn phòng Chính phủ hằng ngày; Thực hiện việc cập nhật tình hình nhiệm vụ trên Hệ thống của Văn phòng Chính phủ, đồng bộ với Hệ thống của Bộ. Trong năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đồng bộ và cập nhật 555 nhiệm vụ từ Văn phòng Chính phủ về Bộ và tình hình thực hiện 442 nhiệm vụ từ Bộ sang Văn phòng Chính phủ. |
29 | Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu tổng hợp về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Nhiệm vụ số 47 | Tháng 9/2023 | Đang trong thời hạn thực hiện Theo quy định tại Quyết định số 288/QĐ-TTg, thời hạn các bộ, ngành gửi báo cáo số liệu về Tổng cục Thống kê như sau: Trước ngày 20/12/2022 đối với số liệu ước tính năm 2022 và cập nhật, bổ sung ngày 20/3/2023. Trên cơ sở báo cáo của các bộ, ngành, Tổng cục Thống kê sẽ tổng hợp và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định. |
30 | Chỉ đạo Tổng cục Thống kê kết nối, tích hợp, liên thông hệ thống thông tin thống kê quốc gia với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Nhiệm vụ số 48 |
| Đang trong thời hạn thực hiện Hiện Tổng cục Thống kê thuộc Bộ đang chuẩn bị các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để có thể kết nối, tích hợp, liên thông hệ thống thông tin thống kê quốc gia với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
31 | Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở phát triển Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, theo nguyên tắc tận dụng tối đa hạ tầng, ứng dụng của các bộ, ngành, địa phương đã triển khai; hướng dẫn kết nối, tích hợp phân hệ theo dõi nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương với Hệ thống này. | Nhiệm vụ số 52 | Tháng 6/2023 | Đã hoàn thành Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thực hiện nâng cấp Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của Bộ trưởng để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ: Đồng bộ danh sách nhiệm vụ với Văn phòng Chính phủ hằng ngày; Thực hiện việc cập nhật tình hình nhiệm vụ trên Hệ thống của Văn phòng Chính phủ, đồng bộ với Hệ thống của Bộ. Trong năm 2022, Bộ đã đồng bộ và cập nhật 555 nhiệm vụ từ Văn phòng Chính phủ về Bộ và tình hình thực hiện 442 nhiệm vụ từ Bộ sang Văn phòng Chính phủ. |
32 | Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành và chính quyền cấp tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Nhiệm vụ số 53 | Tháng 9/2023 | Đang trong thời hạn thực hiện - Bộ đã hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo yêu cầu tại Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. - Bên cạnh đó, Bộ đang thực hiện rà soát nội dung thông tin, nguồn thông tin, dữ liệu Bộ được giao chủ trì cung cấp tại Quyết định số 1498/QĐ-TTg để xây dựng Quyết định công bố Bộ chỉ số theo yêu cầu. |
33 | Xây dựng ấn phẩm đồ họa (Infographic) về thông tin kinh tế - xã hội chủ yếu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng. | Nhiệm vụ số 54 | Thường xuyên | Đã hoàn thành Hằng tháng, Tổng Cục thống kê đã biên soạn báo cáo tình hình kinh tế xã hội kèm theo Tờ gấp Inforgraphic báo cáo Lãnh đạo Chính phủ, Văn phòng Chính phủ. |
34 | Tập trung thúc đẩy triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra. Theo dõi, đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương cập nhật, thông tin về kết quả cải cách quy định và cải cách thực thi, bảo đảm đầy đủ, chính xác, đúng yêu cầu của các tổ chức quốc tế đánh giá xếp hạng. | Nhiệm vụ số 56 | Theo tiến độ Nghị quyết số 02/NQ-CP | Đã hoàn thành Bộ đã chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo đúng tiến độ được giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP, cụ thể: - Chuẩn bị nội dung báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 và báo cáo năm 2022 (báo cáo số 4310/BC-BKHĐT ngày 28/6/năm/2022, báo cáo số 4311/BC-BKHĐT ngày 28/6/2022, và báo cáo số 9231/BKHĐT-BC ngày 19/12/2022). - Chuẩn bị nội dung báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP trình Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh (Công văn số 8452/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 23/11/2022 và Báo cáo số 8453/BC-BKHĐT ngày 23/11/2022). |
35 | Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Nghị quyết. | Nhiệm vụ số 58 | Thường xuyên | Đã hoàn thành Bộ thực hiện bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. |
- 1Công văn 320/TTg-KSTT năm 2019 thực hiện cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 516/TTg-KSTT năm 2021 về thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, đổi mới thực hiện cơ chế một cửa và xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ chỉ đạo, điều hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9294/VPCP-KSTT năm 2021 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 6Công văn 320/TTg-KSTT năm 2019 thực hiện cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Luật Doanh nghiệp 2020
- 9Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 10Quyết định 2071/QĐ-BKHĐT năm 2018 về thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 516/TTg-KSTT năm 2021 về thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, đổi mới thực hiện cơ chế một cửa và xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ chỉ đạo, điều hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 16Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 17Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 18Công văn 9294/VPCP-KSTT năm 2021 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 40/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 22Quyết định 288/QĐ-TTg năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 39B/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 24Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 953/QĐ-BKHĐT phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022
- 26Quyết định 1100/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 27Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 29Quyết định 37/QĐ-BKHĐT về Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 30Quyết định 1014/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 31Nghị quyết 50/2022/QH15 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 32Quyết định 799/QĐ-TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật được điều chỉnh trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 và các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 34Quyết định 1392/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 35Quyết định 1453/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 36Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 38Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 40Công văn 6936/VPCP-KSTT năm 2022 về đôn đốc thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 1794/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 42Quyết định 1505/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 9416/BKHĐT-VP năm 2022 về báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 9416/BKHĐT-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực