Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/HTQTCT-CT | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Trả lời Công văn số 1545/STP-HCTP ngày 22/8/2017 của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc đề nghị hướng dẫn việc thu phí chứng thực theo quy định của Thông tư số 226/2016/TT-BTC, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có ý kiến như sau:
- Về thu phí chứng thực chữ ký, theo quy định Điều 3 Thông tư số 226/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí chứng thực quy định mức thu phí chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản.
Căn cứ vào quy định này, mức thu phí chứng thực chữ ký là 10.000 đồng/trường hợp, không phụ thuộc vào việc có bao nhiêu người cùng ký vào giấy tờ, văn bản đó. Ví dụ, đối với văn bản chỉ có 1 chữ ký: Phí chứng thực chữ ký là 10.000 đồng; đối với văn bản có 5 người cùng ký trên đó - cũng chỉ thu phí chứng thực là 10.000 đồng. Trong trường hợp người dân yêu cầu chứng thực chữ ký trên 1 văn bản và muốn có nhiều bản chính như nhau, thì cơ quan chứng thực thu phí mỗi bản là 10.000 đồng.
- Về cách ghi sổ và lấy số chứng thực chữ ký, theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì số ghi trong văn bản chứng thực là số đối với từng loại việc chứng thực khác nhau (ví dụ, 1 người yêu cầu chứng thực chữ ký trên 2 loại văn bản có nội dung khác nhau thì ghi 2 số). Nếu chỉ là 1 việc chứng thực chữ ký trên 1 văn bản nhưng người dân yêu cầu lấy nhiều bản chính thì cũng chỉ ghi 1 số, nhưng phải ghi rõ số lượng bản mà người yêu cầu đã nhận (theo đúng mẫu quy định tại phần 2, Mục II, Phụ lục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP).
Trên đây là ý kiến của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực xin gửi Sở Tư pháp biết, chỉ đạo thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 873/HTQTCT-CT năm 2017 về quán triệt thực hiện chứng thực Sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 2Công văn 546/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực hợp đồng chuyển nhượng và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Công văn 678/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến sử dụng mẫu hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 824/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực chữ ký trong Bản sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Công văn 469/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 6Công văn 1402/HTQTCT-HT năm 2016 về tra cứu quốc tịch Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 7Công văn 1482/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 8Công văn 1587/HTQTCT-QT năm 2016 về thụ lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 9Công văn 194/HTQTCT-CT năm 2017 về quán triệt thực hiện quy định của pháp luật về chứng thực do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 10Công văn 980/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực giấy bán, cho, tặng xe do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 1Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 2Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 873/HTQTCT-CT năm 2017 về quán triệt thực hiện chứng thực Sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 546/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực hợp đồng chuyển nhượng và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Công văn 678/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến sử dụng mẫu hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 6Công văn 824/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực chữ ký trong Bản sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 7Công văn 469/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 8Công văn 1402/HTQTCT-HT năm 2016 về tra cứu quốc tịch Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 9Công văn 1482/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 10Công văn 1587/HTQTCT-QT năm 2016 về thụ lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 11Công văn 194/HTQTCT-CT năm 2017 về quán triệt thực hiện quy định của pháp luật về chứng thực do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 12Công văn 980/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực giấy bán, cho, tặng xe do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Công văn 919/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến việc thu phí chứng thực theo quy định của Thông tư 226/2016/TT-BTC do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- Số hiệu: 919/HTQTCT-CT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/09/2017
- Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Người ký: Nguyễn Công Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra