- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1311/BNV-TH năm 2022 về hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí 18.1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 4Công văn số 3676/BNV-CTTN năm 2023 hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí 18.1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2023 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4460/BKHĐT-TH năm 2023 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Thông tư 51/2023/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2024-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8856/BKHĐT-TCTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày 26/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có công văn số 6879/BNN-VPĐP về việc dự kiến kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) xây dựng nông thôn mới năm 2024 và dự toán NSNN 02 năm 2024-2025, căn cứ nhiệm vụ được giao tại điểm b khoản 1 Mục VI Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương thẩm định và tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, hàng năm, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình trên cơ sở đề xuất của chủ chương trình để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định, Thủ tướng Chính phủ theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
1. Ý kiến của các cơ quan có liên quan
Ngày 02/10/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản số 8137/BKHĐT-TCTT ngày 02/10/2023 gửi tới 26 cơ quan, đơn vị liên quan đề nghị có ý kiến thẩm định về dự kiến kế hoạch thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024. Đến ngày 20/10/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được ý kiến của 15/23 cơ quan[1]. Qua rà soát, có 11 cơ quan nhất trí với nội dung tại công văn số 6879/BNN-VPĐP ngày 26/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Các ý kiến khác được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tại mục 2 văn bản này.
2.1. Về căn cứ pháp lý xây dựng kế hoạch năm 2024
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã bám sát theo các căn cứ, quy định để xây dựng kế hoạch thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 và dự toán NSNN 02 năm 2024-2025, cụ thể:
- Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ;
- Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
- Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17/7/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026;
- Công văn số 4460/BKHĐT-TH ngày 13/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024;
- Công văn số 7552/BTC-NSNN ngày 21/7/2023 của Bộ Tài chính về số kiểm tra thu, chi NSNN năm 2024, dự kiến thu, trần chi NSNN 2025,2026;
- Công văn số 9457/BTC-NSNN ngày 06/9/2023 của Bộ Tài chính về việc đôn đốc các bộ, cơ quan chủ các CTMTQG đề xuất phương án phân bổ dự toán năm 2024.
2.2. Về nội dung hồ sơ thẩm định
- Hồ sơ gửi kèm theo công văn số 6879/BNN-VPĐP ngày 26/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm: Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023, dự kiến kế hoạch năm 2024 và dự toán NSNN 02 năm (2024-2025) và 10 phụ lục kèm theo[2].
- Qua rà soát, hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã gửi cơ bản cung cấp các nội dung, tài liệu, số liệu làm cơ sở để thẩm định về kế hoạch thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024.
- Kế hoạch thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 cơ bản bám sát các quy định tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội, Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các quy định được nêu tại mục 2.1.
- Mức vốn ngân sách trung ương dự kiến phân bổ năm 2024 không vượt quá mức vốn còn lại của năm 2024-2025, phù hợp với nguồn vốn dự kiến để thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Về dự kiến phân bổ vốn nước ngoài (820 tỷ đồng) nguồn ngân sách trung ương năm 2024 cho 16 địa phương tham gia Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổng hợp và thống nhất với đề xuất của Bộ Y tế tại văn bản số 5641/BYT-KHTC ngày 06/9/2023.
2.4. Về một số nội dung đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát và hoàn thiện
- Về đánh giá kết quả thực hiện các nội dung trong năm 2023
+ Tại Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới gửi kèm theo công văn số 6879/BNN-VPĐP ngày 26/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa đánh giá cụ thể tình hình giải ngân nguồn vốn được bố trí cho các chương trình chuyên đề hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2023. Do đó, để làm cơ sở, căn cứ xem xét bố trí vốn năm 2024, đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung kết quả giải ngân nguồn vốn tương ứng với nhiệm vụ cụ thể tại các chương trình chuyên đề.
+ Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo, bổ sung tình hình phân bổ, tiến độ giải ngân phần vốn đầu tư phát triển của các nội dung đối với các nội dung dự kiến phân bổ hỗ trợ theo chỉ đạo của Trung ương và Chương trình OCOP[3]. Qua đó, làm căn cứ phân bổ nguồn lực phù hợp theo khả năng thực hiện của từng địa phương, đảm bảo việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu phát triển nguồn ngân sách trung ương.
+ Đề nghị thay thế văn bản số 1311/BNV-TH ngày 04/4/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn nội dung tiêu chí 18.1 “Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn” thành văn bản số 3676/BNV-CTTN ngày 14/7/2023 tại Phụ lục I. Hệ thống cơ, chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 gửi kèm theo công văn số 6879/BNN-VPĐP ngày 26/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Lý do: Ngày 10/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, thay thế các nghị định hiện hành của Chính phủ về cán bộ, công chức cấp xã, Bộ Nội vụ đã ban hành văn bản hướng dẫn mới để phù hợp với các quy định hiện hành.
+ Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát cập nhật số liệu nguồn vốn tín dụng tham gia thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2023 tại mục 3.II (trang 19) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới và Phụ lục II gửi kèm theo công văn số 6879/BNN-VPĐP ngày 26/9/2023, cụ thể như sau: dư nợ tín dụng trên địa bàn các xã trên toàn quốc đến 30/6/2023 đạt 1.779.725 tỷ đồng, tăng 449.659 tỷ đồng (tăng 33,8%) so với cuối năm 2020 (thời điểm kết thúc giai đoạn trước) với hơn 9,8 triệu khách hàng còn dự nợ (phần lớn khách hàng là cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp).
- Về dự kiến phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2024
Trên cơ sở mức vốn được thông báo của cấp có thẩm quyền đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chủ trì nội dung thành phần dự kiến phương án phân bổ đảm bảo đúng quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, chịu trách trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về thông tin, số liệu, đối tượng được phân bổ tại kế hoạch thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024.
+ Rà soát đề xuất nội dung ưu tiên phân bổ vốn CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 cho tỉnh Cà Mau để hỗ trợ huyện Ngọc Hiển đẩy nhanh tiến độ thực hiện mục tiêu về xây dựng nông thôn mới theo chỉ đạo của Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ tại Thông báo số 713/TB-TTKQH ngày 14/02/2023 của Tổng Thư ký Quốc hội và đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
+ Rà soát và chịu trách nhiệm về số liệu các xã khu vực III của các địa phương trong các Phụ lục có liên quan để đảm bảo thống nhất với số liệu ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. Sau khi rà soát lại số liệu về các xã như nêu trên, trường hợp chưa thống nhất, đề nghị Quý Bộ điều chỉnh phương án phân bổ ngân sách trung ương cho các địa phương tại các Phụ lục tương ứng.
+ Thuyết minh, bổ sung làm rõ cơ sở tính toán dự kiến bố trí cho 6 Chương trình chuyên đề cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương với số vốn khoảng 1.049,027 tỷ đồng năm 2024.
+ Rà soát đối với nội dung số 01 thuộc Nội dung thành phần số 08 CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 về biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã và tổ chức kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tại các địa phương theo đề xuất tại Công văn số 4717/BNV-CTTN ngày 22/8/2023 của Bộ Nội vụ.
+ Thống nhất với ý kiến của Bộ Tài chính đối với phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2024 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Về dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ năm 2024
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chủ trì nội dung thành phần bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của CTMTQG xây dựng nông thôn mới dự kiến thực hiện trong năm 2024 chi tiết theo bộ, cơ quan trung ương, địa phương và chịu trách nhiệm với đề xuất đối với nội dung này. Đồng thời, đề nghị Quý Bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin gửi ý kiến để Quý Bộ rà soát, hoàn thiện và gửi lại Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ/./.
| KT. BỘ TRƯỞNG
|
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH GỬI CÔNG VĂN
1. Bộ Tài chính
2. Bộ Công thương
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo
4. Bộ Xây dựng
5. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường
7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
8. Bộ Giao thông Vận tải
9. Bộ Thông tin và Truyền thông
10. Bộ Y tế
11. Bộ Công an
12. Bộ Quốc phòng
13. Bộ Tư pháp
14. Bộ Nội vụ
15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
16. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
17. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
18. Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
19. Hội Nông dân Việt Nam
20. Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
21. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
22. Bộ Khoa học và Công nghệ
23. Ủy ban Dân tộc.
24. Các Vụ: KTNN, THKTQD, KTĐN;
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (văn bản số 5732/BGDĐT-CSVC ngày 16/10/2023), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (văn bản số 4341/BVHTTDL-KHTC ngày 13/10/2023), Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 11339/BGTVT-KHĐT ngày 09/10/2023), Bộ Thông tin và Truyền thông (văn bản số 5269/BTTTT-KHTC ngày 16/10/2023), Bộ Y tế (văn bản số 6479/BYT-KH-TC ngày 09/10/2023), Bộ Công an (văn bản số 4687/BCA-V05 ngày 10/10/2023), Bộ Quốc phòng (văn bản số 3729/BQP-CKT ngày 04/10/2023), Bộ Nội vụ (văn bản số 6029/BNV-CTTN ngày 16/10/2023), Bộ Khoa học và Công nghệ (văn bản số 3631/BKHCN-CNN ngày 12/10/2023), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (văn bản số 7772/NHNN-TD ngày 06/10/2023), Ủy ban Dân tộc (văn bản số 1886/UBDT-VPCTMTQG), Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (văn bản số 2047-CV/TWĐTN-TNNT ngày 04/10/2023), Hội Nông dân Việt Nam (văn bản số 5917-CV/HNDTW ngày 06/10/2023), Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (văn bản số 426/CCB-KT ngày 11/10/2023), Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (791/LMHTXVN-KHHT ngày 16/10/2023).
[2] Phụ lục I: Hệ thống cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Phục lục II: Kết quả huy động nguồn lực thực hiện xây dựng nông thôn mới 03 năm 2021-2023;
Phụ lục III: Tổng hợp mức độ đạt chuẩn nông thôn nôn mới của cả nước (cập nhật đến tháng 9/2023);
Phụ lục IV: Mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí của cả nước (cập nhật đến tháng 9/2023);
Phục lục V: Dự kiến tổng thể phương án phân bổ vốn NSTW thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Phụ lục VI: Dự kiến phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn NSTW năm 2024 cho các bộ, ngành trung ương và địa phương;
Phụ lục VII: Dự kiến phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2024 cho các bộ, cơ quan trung ương;
Phụ lục VIII: Dự kiến phương án phân bổ vốn NSTW năm 2024 cho các địa phương theo các tiêu chí xã, huyện, tỉnh được ưu tiên;
Phụ lục IX: Hỗ trợ địa phương thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh giai đoạn 2023-2025;
Phụ lục X: Dự kiến phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2024 theo lĩnh vực chi.
[3] Cụ thể: Hỗ trợ bổ sung nguồn lực cho 15 huyện trắng xã nông thôn mới; Hỗ trợ huyện Định Hóa, phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới; Hỗ trợ huyện K’Bang, Gia Lai; Hỗ trợ xã Mường Chanh, Huyện Mường Lát; Hỗ trợ cho 10 tỉnh triển khai xây dựng thí điểm một số Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện đại diện một số vùng cả nước; Vốn đầu tư phát triển chương trình OCOP phân bổ cho các địa phương.
- 1Công văn 5424/BNN-VPĐP năm 2023 triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, xã hình thành sau sắp xếp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1817/QĐ-BTTTT năm 2023 phê duyệt Chương trình bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ, công chức các xã thuộc phạm vi của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 6897/BNN-VPĐP năm 2023 về hỗ trợ hoạt động của các tổ khuyến nông cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 7381/BNN-VPĐP năm 2023 về đăng ký mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu xây dựng nông thôn mới năm 2024; rà soát đề xuất điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 4165/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 phê duyệt danh mục mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Đợt 2) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 8680/BNN-VPĐP năm 2023 về đảm bảo chất lượng thẩm định địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1311/BNV-TH năm 2022 về hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí 18.1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2023 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4460/BKHĐT-TH năm 2023 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Thông tư 51/2023/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2024-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 5424/BNN-VPĐP năm 2023 triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, xã hình thành sau sắp xếp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 1817/QĐ-BTTTT năm 2023 phê duyệt Chương trình bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ, công chức các xã thuộc phạm vi của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 6897/BNN-VPĐP năm 2023 về hỗ trợ hoạt động của các tổ khuyến nông cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Công văn 7381/BNN-VPĐP năm 2023 về đăng ký mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu xây dựng nông thôn mới năm 2024; rà soát đề xuất điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 4165/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 phê duyệt danh mục mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Đợt 2) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Công văn số 3676/BNV-CTTN năm 2023 hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí 18.1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Công văn 8680/BNN-VPĐP năm 2023 về đảm bảo chất lượng thẩm định địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 8856/BKHĐT-TCTT năm 2023 ý kiến thẩm định về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 8856/BKHĐT-TCTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2023
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Trần Quốc Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực