Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7698/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(64 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 80/BQLDA ngày 31/08/2017 của Ban Quản lý dự án (QLDA) phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục phát hành và kho quỹ (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) về việc làm rõ đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) và mã số hàng hóa đối với phần mềm thiết kế mẫu tiền thuộc hợp đồng số PMU-JURA/2016/Package#1. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về xác định mã số hàng hóa đối với phần mềm thiết kế mẫu tiền:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Theo công văn trên của Ban QLDA thì hàng hóa là 1 bộ sản phẩm phương tiện lưu trữ, gồm: 01 đĩa DVD chứa đựng Phần mềm (cài được cho 2 máy tính); 02 USB (dongle) lưu trữ khóa bảo vệ phần mềm, thỏa mãn các điều kiện bộ sản phẩm được đóng gói để bán lẻ và được phân loại theo sản phẩm chính là đĩa DVD thuộc 85.23, phân nhóm “- Phương tiện lưu trữ thông tin quang học”, phân nhóm 8523.49 “- - Loại khác”, phân nhóm“- - - Đĩa dùng cho hệ thống đọc bằng laser”.
Đề nghị Ban Quản lý dự án căn cứ đặc điểm thông tin được ghi trong đĩa để xác định mã số cho mặt hàng, cụ thể:
8523.49.11 | - - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh |
| - - - - Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh: |
8523.49.12 | - - - - - Đĩa chứa nội dung giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa |
8523.49.13 | - - - - - Loại khác |
8523.49.14 | - - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
8523.49.19 | - - - - Loại khác |
2. Về trị giá tính thuế:
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì trị giá hàng hóa nhập khẩu bao gồm cả trị giá phần mềm và chi phí để ghi hoặc cài đặt phần mềm vào hàng hóa nhập khẩu, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Trên hóa đơn thương mại, trị giá của phần mềm không được tách với trị giá của phương tiện trung gian;
- Trị giá thực thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho phần mềm liên quan đến các khoản điều chỉnh cộng theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 39/2015/TT-BTC (như phí bản quyền).
- Phần mềm được ghi, cài đặt hoặc tích hợp trong các hàng hóa nhập khẩu không phải là phương tiện trung gian.
Phương tiện trung gian, phần mềm được hiểu theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 2 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
3. Về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:
Theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì “Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu của Ban Quản lý dự án được xác định là phần mềm máy tính thì thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Hải quan trả lời để Ban Quản lý dự án phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục phát hành và kho quỹ được biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4242/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với lập trình phần mềm, thiết kế website do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 881/TXNK-TGHQ năm 2017 về cách tính phí bản quyền phần mềm thiết kế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 2656/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa mặt hàng phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 246/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế đối với phần mềm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4242/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với lập trình phần mềm, thiết kế website do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 881/TXNK-TGHQ năm 2017 về cách tính phí bản quyền phần mềm thiết kế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 2656/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa mặt hàng phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 246/TCHQ-TXNK năm 2021 về chính sách thuế đối với phần mềm do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7698/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7698/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra