Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5606/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty Thông tin di động.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4892/TCKT ngày 18/9/2014 của Công ty thông tin di động (VMS) nêu vướng mắc trong việc kê khai thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông. Về vấn đề này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc áp dụng thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông.
Tại Điều 81 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/06/2008 quy định:
"Điều 81 . Những trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản;
2. Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó;
3. Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."
Căn cứ quy định nêu trên Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính vẫn còn hiệu lực thi hành.
2. Về việc phân bổ thuế GTGT đầu vào để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông đối với VMS.
Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính quy định:
" …Thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá dịch vụ do cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông phân bổ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và trụ sở chính được xác định theo công thức sau :
Thuế GTGT đầu vào cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông phân bổ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, trụ sở chính | = | Doanh thu phát sinh tại đơn vị hạch toán phụ thuộc, trụ sở chính | x | Tổng số thuế GTGT đầu vào được phân bổ |
Tổng doanh thu tại các đơn vị hạch toán phụ thuộc và trụ sở chính |
…”
Căn cứ vào quy định nêu trên, thuế GTGT đầu vào đối với tài sản cố định (bao gồm: thiết bị mạng lưới, thuế GTGT khâu nhập khẩu của TSCĐ, xây dựng cơ bản phục vụ hạ tầng viễn thông) do VMS mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông phân bổ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (bao gồm Trung tâm thông tin di động Chi nhánh thông tin di động ở các tỉnh, thành phố) để kê khai, khấu trừ thuế GTGT tại đơn vị hạch toán phụ thuộc theo tỷ lệ phân bổ thuế GTGT hướng dẫn tại Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính.
Công ty có trách nhiệm phân bổ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định dùng chung cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông. Việc phân bổ thuế GTGT đảm bảo nguyên tắc không làm phát sinh số thuế GTGT phải hoàn tại các địa phương có cơ sở hạch toán phụ thuộc
3. Về kiến nghị xử lý khi điều chỉnh bổ sung sổ thuế đầu vào tại trụ sở chính trong trường hợp số thuế GTGT đầu vào đã phân bổ khác với số thuế GTGT phải phân bổ.
Trường hợp qua kiểm tra, phát hiện số thuế GTGT đầu vào phải phân bổ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và trụ sở chính để khấu trừ khác với số thuế đã phân bổ nhưng không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của toàn Công ty trong kỳ tính thuế thì số thuế GTGT đầu vào điều chỉnh được Công ty kê khai với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính. Công ty không phải nộp tiền chậm nộp đối với số thuế phải nộp tăng do điều chỉnh số thuế đầu vào kê khai tại trụ sở chính nếu số thuế điều chỉnh này Công ty đã thực hiện kê khai, nộp tại đơn vị trực thuộc ở các địa phương. Trường hợp Công ty kê khai điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT phải nộp do nguyên nhân khác thì công ty phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Thông tin di động được biết ./
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5234/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty Nhiệt điện hạch toán phụ thuộc Tổng công ty phát điện do Tổng cục thuế ban hành
- 2Công văn 1560/GSQL-GQ2 năm 2014 thời điểm kê khai thuế giá trị gia tăng tại điểm a, khoản 2, Điều 16, Chương III Thông tư số 39/2014/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 5291/TCT-KK năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 10244/CT-TTHT năm 2014 kê khai thuế chi nhánh sản xuất hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5688/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 385/TCT-KK năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2440/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ bổ sung thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3049/TCT-KK năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Thông tư 35/2015/TT-BTTTT quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 988/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1773/BTTTT-QLDN năm 2016 về hướng dẫn lập Danh mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự án, lập kế hoạch hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Công văn 4013/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng và lập hóa đơn đối với dịch vụ viễn thông công ích do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Thông tư 02/2020/TT-BTTTT quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 4849/BTTTT-VP năm 2022 về đưa hạ tầng viễn thông về phục vụ đời sống sinh hoạt, sản xuất của vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 2Thông tư 35/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5234/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty Nhiệt điện hạch toán phụ thuộc Tổng công ty phát điện do Tổng cục thuế ban hành
- 4Công văn 1560/GSQL-GQ2 năm 2014 thời điểm kê khai thuế giá trị gia tăng tại điểm a, khoản 2, Điều 16, Chương III Thông tư số 39/2014/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 5291/TCT-KK năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 10244/CT-TTHT năm 2014 kê khai thuế chi nhánh sản xuất hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5688/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 385/TCT-KK năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2440/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ bổ sung thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3049/TCT-KK năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Thông tư 35/2015/TT-BTTTT quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Công văn 988/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1773/BTTTT-QLDN năm 2016 về hướng dẫn lập Danh mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự án, lập kế hoạch hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 4013/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng và lập hóa đơn đối với dịch vụ viễn thông công ích do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Thông tư 02/2020/TT-BTTTT quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Công văn 4849/BTTTT-VP năm 2022 về đưa hạ tầng viễn thông về phục vụ đời sống sinh hoạt, sản xuất của vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 5606/TCT-DNL năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5606/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra