- 1Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3486/LĐTBXH-VPQGGN | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ trực tuyến toàn quốc với các địa phương về tình hình kinh tế - xã hội tháng 7 và 7 tháng năm 2021, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Báo cáo số 109/BC-LĐTBXH ngày 30/8/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo công văn này).
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, tổng hợp) xây dựng kế hoạch và đề xuất kinh phí năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
- Kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 9 tháng đầu năm 2021, ước thực hiện cả năm 2021; phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Đề xuất kinh phí năm 2022 thực hiện Chương trình phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan, khả năng bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, khả năng bố trí vốn từ ngân sách địa phương và huy động nguồn lực khác; phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và đề xuất nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương (có kèm theo công văn này). Trong đó, đối tượng dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2022 cho các địa phương như sau:
(1) Các tỉnh chưa tự cân đối ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam (riêng đối với tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo);
(2) Huyện nghèo nhóm 1, nhóm 2 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 tháng 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (không bao gồm các xã lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới);
(3) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn các tỉnh có huyện nghèo nhóm 1, nhóm 2 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
(Chi tiết theo đề cương và các biểu mẫu kèm theo công văn này).
Kế hoạch thực hiện Chương trình và đề xuất kinh phí năm 2022 của địa phương đề nghị gửi về cơ quan chủ quản Chương trình: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, địa chỉ: ngõ số 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội, thư điện tử: kh.giamngheo@gmail.com) và cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thành phần trước ngày tháng 10 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Thông tin chi tiết liên hệ Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo: đ/c Nguyễn Tấn Nhựt 0912001009; đ/c Lều Thị Minh Hạnh 0904298681 hoặc 02437478677)
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH NĂM 2022 THỰC HIỆN CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. Kết quả thực hiện 9 tháng và ước thực hiện cả năm 2021
I. Công tác chỉ đạo, điều hành
II. Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình
III. Kết quả thực hiện các chính sách, cơ chế giảm nghèo
IV. Kết quả huy động nguồn lực thực hiện chính sách, Chương trình giảm nghèo
1. Ngân sách Trung ương
2. Ngân sách địa phương
3. Huy động khác
V. Đánh giá chung (mặt được, hạn chế và nguyên nhân)
I. Bối cảnh xây dựng kế hoạch năm 2022 (phân tích, đánh giá những thuận lợi, khó khăn, thách thức trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững)
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
3. Kết quả chủ yếu
III. Nội dung hoạt động và đề xuất kinh phí thực hiện Chương trình
1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
6. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
b) Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
Lưu ý: Các dự án, tiểu dự cần làm rõ các nội dung: Mục tiêu; đối tượng thụ hưởng; nội dung hoạt động; kết quả đầu ra; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn; vốn và nguồn vốn.
Đối với vốn và nguồn vốn: Tổng nhu cầu vốn thực hiện: tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển: tỷ đồng, vốn sự nghiệp: tỷ đồng), trong đó:
+ Ngân sách trung ương: tỷ đồng (Vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp).
+ Ngân sách địa phương: tỷ đồng (Vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp).
+ Vốn huy động hợp pháp khác: tỷ đồng (ghi rõ nguồn huy động).
IV. Giải pháp chủ yếu (Hoàn thiện thể chế, cơ chế đặc thù và các giải pháp chủ yếu thực hiện Chương trình)
V. Tổ chức thực hiện.
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Chỉ tiêu/nhiệm vụ | Đơn vị tính | Kết quả thực hiện 2020 | Ước Thực hiện năm 2021 | Dự kiến Kế hoạch năm 2022 | Đơn vị thực hiện | ||||
Kế hoạch | Ước thực hiện 9 tháng | Ước TH 9 tháng so với cùng kỳ năm 2020 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước TH cả năm so với kế hoạch năm 2020 (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Số hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hộ nghèo | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số hộ cận nghèo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hộ cận nghèo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số hộ nghèo dân tộc thiểu số | Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Tỷ trọng hộ nghèo dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tổng số huyện nghèo | huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Số huyện nghèo thoát nghèo (ra khỏi danh sách huyện nghèo) | huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tổng số xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển, hải đảo | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Số xã ĐBKK thoát nghèo | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng của các xã thuộc huyện nghèo, xã ĐBKK vùng ven biển, hải đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng gầy còm | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Dự án, hoạt động | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Huy động khác | ||||||
Tổng cộng | Nguồn ĐTPT | Nguồn sự nghiệp | Tổng cộng | Nguồn ĐTPT | Nguồn sự nghiệp | Tổng cộng | Nguồn ĐTPT | Nguồn sự nghiệp | ||
1 | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động 2: Xây dựng các chuẩn, phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý phù hợp với đối tượng, trình độ phát triển kinh tế - xã hội tại vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động 3: Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động 4: Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hoạt động 5: Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động vùng nghèo, vùng khó khăn đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Tiểu Dự án 2: Truyền thông giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Tiểu Dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Tiểu Dự án: Giám sát, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN/ DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐBKK VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO; CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TỈNH CÓ HUYỆN NGHÈO; CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Địa bàn | Tên/Danh mục công trình | Đơn vị thực hiện | Quy mô đầu tư | Lý do đầu tư | Vốn đầu tư (triệu đồng) | Năm thực hiện | |
NSTW | NSĐP | |||||||
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
I | Huyện nghèo |
|
|
|
|
|
| |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo |
|
|
|
|
|
| |
1 | Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
III | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại các tỉnh có huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo |
|
|
|
|
|
| |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để xây dựng các cơ sở dữ liệu và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2022 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÙNG NGHÈO, VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo công văn số 3486/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Địa bàn | Chỉ tiêu/nhiệm vụ | Đơn vị tính | Đơn vị thực hiện | Kết quả thực hiện 2020 | Ước thực hiện năm 2021 | ||||
Kế hoạch | Ước thực hiện 9 tháng | Ước TH 9 tháng so với cùng kỳ năm 2020 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước TH cả năm so với kế hoạch năm 2020 (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại các tỉnh có huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên cơ sở GDNN đề xuất hỗ trợ | Cơ sở GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Hoạt động 2: Xây dựng các chuẩn, phát triển chương trình, học liệu; phát triển nhà giáo và cán bộ quản lý phù hợp với đối tượng, trình độ phát triển kinh tế - xã hội tại các tỉnh có huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Hoạt động 3: Điều tra, khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, hướng nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và tạo việc làm tại các tỉnh có huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Hoạt động 4: Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp tại các tỉnh có huyện nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| Hoạt động 5: Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 5070/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về báo cáo danh mục dự án đầu tư dở dang thuộc đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4850/VPCP-KGVX năm 2021 về hoàn thiện Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 2146/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 triển khai các dự án giảm nghèo thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 2134/BTP-TGPL năm 2022 thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 về xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5070/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về báo cáo danh mục dự án đầu tư dở dang thuộc đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4850/VPCP-KGVX năm 2021 về hoàn thiện Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 88/NQ-CP về phiên họp Chính phủ trực tuyến toàn quốc với các địa phương về tình hình kinh tế - xã hội trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2021
- 7Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 2146/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 triển khai các dự án giảm nghèo thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 2134/BTP-TGPL năm 2022 thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Công văn 3009/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 về xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 3486/LĐTBXH-VPQGGN năm 2021 về xây dựng Kế hoạch năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3486/LĐTBXH-VPQGGN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2021
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực