- 1Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 06 tháng 3 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 4 năm 2018 (sau đây gọi là Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
Để triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) chỉ đạo các Cơ quan chức năng trực thuộc xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg lồng ghép với các nội dung, nhiệm vụ của Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016, trong đó tập trung chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập danh sách người có uy tín
a) Bình chọn, phê duyệt danh sách người có uy tín
- Năm 2018 là năm đầu tiên thực hiện bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. Căn cứ danh sách người có uy tín hiện có và tiêu chí, đối tượng, điều kiện quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, các địa phương thực hiện rà soát, bình chọn, phê duyệt thống nhất một danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công bố thủ tục hành chính công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp chung;
Đối với các tỉnh đã phê duyệt danh sách người có uy tín năm 2018 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính, tùy theo tình hình cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định không bình chọn (chỉ phê duyệt lại danh sách người có uy tín đã công nhận) hoặc bình chọn lại danh sách người có uy tín theo quy định tại Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
- Định kỳ 5 năm một lần (kể từ năm 2018), tổ chức bình chọn, công nhận người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
b) Hằng năm (không phải năm theo định kỳ 5 năm), không phê duyệt lại danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh mà thực hiện rà soát, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6; bình chọn, công nhận bổ sung người có uy tín đối với các trường hợp thực sự cần thiết quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg (danh sách đưa ra, bổ sung, thay thế người có uy tín hằng năm tổng hợp gửi Ủy ban Dân tộc theo Biểu mẫu số 01 kèm theo Công văn này).
2. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín
a) Các địa phương tiếp tục thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011; Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính đối với người có uy tín trong danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đến trước ngày Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
b) Từ ngày 24/4/2018 (Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành), các chế độ chính sách đối với người có uy tín (theo danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) thực hiện theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
- Căn cứ tình hình thực tế và nguồn ngân sách hằng năm được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí và giao Cơ quan công tác dân tộc tỉnh lựa chọn nội dung, hình thức cung cấp thông tin phù hợp đối với người có uy tín (các chế độ quy định tại điểm a, c và d Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động: phổ biến, cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. Nội dung, mức chi các hoạt động thực hiện theo quy định hiện hành.
- Thực hiện cấp báo cho người có uy tín: Năm 2018 Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tiếp tục thực hiện đặt Báo Dân tộc và Phát triển (Ủy ban Dân tộc) qua Tòa soạn báo Dân tộc và Phát triển và báo địa phương (hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp do địa phương lựa chọn) để cấp cho người có uy tín theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg;
- Các chế độ đón tiếp, thăm hỏi, thăm viếng (người có uy tín; bố, mẹ, vợ, chồng, con theo quy định của pháp luật), hỗ trợ, động viên, khen thưởng đối với người có uy tín, công tác quản lý, kiểm tra, triển khai thực hiện chính sách,... thực hiện theo quy định tương ứng tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 và điểm a Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Căn cứ quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và điều kiện cụ thể của địa phương có thể thực hiện các hình thức hỗ trợ khác tạo điều kiện cho người có uy tín thực hiện tốt hơn nhiệm vụ được giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn tài chính hiện hành;
- Căn cứ nguồn ngân sách hằng năm được giao, đề nghị các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong dự toán kinh phí hàng năm của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các chế độ, chính sách và công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh;
- Đối với các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách cần lập dự toán kinh phí thực hiện các chính sách quy định tại điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trong kế hoạch ngân sách hằng năm của tỉnh gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trước ngày 15 tháng 6 hằng năm đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí (theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) trong kế hoạch ngân sách năm sau của tỉnh để thực hiện các chính sách;
- Năm 2018, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung phần kinh phí tăng thêm so với Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (từ nguồn ngân sách địa phương hoặc từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương khó khăn để thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) cho Cơ quan công tác dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan để thực hiện các chính sách: Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số; thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau (điểm a và b Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, phân công và giao trách nhiệm cho các Sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;
- Giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổ chức thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả, kinh phí thực hiện (tổng hợp số liệu thực hiện theo các Biểu mẫu 02, 03 và 04 kèm theo công văn này), đề xuất, kiến nghị và dự kiến kế hoạch thực hiện năm sau gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính (file mềm gửi qua Email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số theo số điện thoại 024.37349892)./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN ĐƯA RA, THAY THẾ, BỔ SUNG NĂM ....
DANH SÁCH NCUT ĐƯA RA | DANH SÁCH NCUT THAY THẾ, BỔ SUNG | ||||||||||||||||
TT | Huyện/Xã Họ tên NCUT | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Thành phần NCUT | Nơi cư trú | Lý do đưa ra | Huyện/Xã Họ tên NCUT | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Thành phần NCUT | Nơi cư trú | Thay thế/Bổ sung | Ghi chú | ||||
Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | Tổng | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5=3+4) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13=11 + 12) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
I | Huyện ……… | ||||||||||||||||
1 | Xã ………. |
|
|
| |||||||||||||
1 | Giàng A... | 1955 |
|
|
|
| Bản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàng Thị B |
| 1956 |
|
|
| Bản.... |
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
|
2 | Xã |
|
|
| |||||||||||||
1 | Lù Văn C | 1963 |
|
|
|
| Thôn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện ……. | ||||||||||||||||
1 | Xã …….. |
|
|
| |||||||||||||
1 | Lò Thị T |
| 1968 |
|
|
| Thôn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lý Đức T | 1948 |
|
|
|
| Bản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã |
|
|
| |||||||||||||
1 | Bùi Thị P |
| 1953 |
|
|
| Thôn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. BAN DÂN TỘC TỈNH |
Ghi chú: | - Cột (6), (14): Ghi cụ thể dân tộc |
- Cột (7), (15): Ghi cụ thể thành phần NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng dòng họ, trưởng thôn,... | |
- Cột (8), (16): Ghi cụ thể nơi cư trú ở thôn, bản và tương đương. | |
- Cột (9): Ghi cụ thể lý do đưa ra khỏi danh sách NCUT; | |
- Cột (17): Ghi cụ thể NCUT được thay thế hay bổ sung mới. |
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM....
(Kèm theo Báo cáo ………./-…… ngày tháng năm .... của ....)
Số TT | Địa phương | Tổng số NCUT | Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin | Tập huấn, bồi dưỡng | Tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm | Cấp báo chí, tạp chí | Hình thức cung cấp thông tin khác | Ghi chú | ||||||||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Tổ chức trong huyện | Tổ chức trong tỉnh | Thăm Hà Nội, các tỉnh khác | Loại báo, tạp chí | Số lượng NCUT được cấp | Hình thức hoạt động | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | ||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Số cuộc | Số NCUT | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | ||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. BAN DÂN TỘC |
Ghi chú:
- Cột: (6), (9), (16), (22): Ghi cụ thể cấp tổ chức (cấp Trung ương ghi TW; cấp tỉnh ghi T; cấp huyện ghi H).
- Cột (17): Ghi rõ tên báo, tạp chí do Trung ương hoặc địa phương cấp.
- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin.
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM ……
(Kèm theo Báo cáo ………l -... ngày tháng năm ... của...)
Số TT | Địa phương | Tổng số NCUT | Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán | Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết của DTTS | Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau | Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn | Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời | Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác | Khen thưởng NCUT | Ghi chú | |||||||||||||||
Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số trường hợp | Cấp tổ chức | Số cuộc | Số trường hợp | Cấp tổ chức | Hình thức hỗ trợ | Số cuộc | Số NCUT | Cấp tổ chức | Số NCUT | Hình thức khen | Cấp khen | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. BAN DÂN TỘC |
Ghi chú:
- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25): Ghi cụ thể cấp tổ chức, ví dụ do cấp Trung ương tổ chức (ghi TW), cấp tỉnh tổ chức (ghi T), cấp huyện tổ chức (ghi H).
- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (nếu có)
- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng.
(Kèm theo Công văn số 285/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH....
BAN DÂN TỘC
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ /2018/QĐ-TTG
NGÀY /01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM ....
(Kèm theo Báo cáo ………/-... ngày tháng năm .... của ....)
TT | Nội dung thực hiện | Số cuộc | Số người | Kinh phí được giao (triệu đồng) | Kinh phí đã thực hiện so với KH | |||
NSĐP | NSTW | Tổng | Triệu đồng | % | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7=5+6) | (8) | (9) |
1 | Phổ biến, cung cấp thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tham quan giao lưu học tập kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
| |
4 | Cấp báo Dân tộc và Phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cấp báo, tạp chí của địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hình thức cung cấp thông tin khác |
|
|
|
|
|
|
|
| …….. (Ghi cụ thể) |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thăm hỏi, tặng quà Lễ, Tết |
|
|
|
|
|
|
|
a | Thăm hỏi, tặng quà Tết nguyên đán |
|
|
|
|
|
|
|
b | Thăm hỏi, tặng quà Tết của DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thăm hỏi NCUT ốm đau |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thăm hỏi gia đình NCUT gặp khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thăm viếng NCUT, thân nhân NCUT |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác (ghi cụ thể) |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Hoạt động khác (ghi cụ thể) |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Quản lý, thực hiện chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. BAN DÂN TỘC |
- 1Quyết định 583/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức Gặp mặt cán bộ lão thành và người có uy tín dân tộc thiểu số miền Tây Nam Bộ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 406/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đón tiếp Đoàn đại biểu người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Kon Tum do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 350/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí đón tiếp Đoàn đại biểu người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 583/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức Gặp mặt cán bộ lão thành và người có uy tín dân tộc thiểu số miền Tây Nam Bộ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 406/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đón tiếp Đoàn đại biểu người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Kon Tum do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 350/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí đón tiếp Đoàn đại biểu người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 285/UBDT-DTTS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/03/2018
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Lê Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực