Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15070/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: GuangZhou Jangho Curtain Wall Sytem Engineering Co.,Ltd-TC Gói thầu BP 05 Khách sạn 5 sao JW Marriott HN
(Địa chỉ: Đỗ Dức Dục, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội - MST: 0105311933)
Trả lời công văn số 01/PĐ ngày 21/03/2017 của GuangZhou Jangho Curtain Wall Sytem Engineering Co.,Ltd-TC Gói thầu BP 05 Khách sạn 5 sao JW Marriott HN (sau đây gọi là VPĐH Nhà Thầu GuangZhou Jangho) hỏi về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng như sau:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này... ”
+ Tại Mục 2 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp tính thuế như sau:
“Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế...
Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Khoản 2 Điều 12 quy định tỷ lệ tính thuế GTGT như sau:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
+ Tại Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ tính thuế TNDN như sau:
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
- Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 |
Căn cứ hướng dẫn trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc như sau:
Trường hợp VPĐH Nhà Thầu GuangZhou Jangho ký hợp đồng với công ty tại Mỹ (không hiện diện tại Việt Nam) để công ty này cung cấp dịch vụ tư vấn cho VPĐH Nhà Thầu GuangZhou Jangho thì VPĐH Nhà Thầu GuangZhou Jangho thực hiện khấu trừ, kê khai nộp thuế thay cho công ty tại Mỹ trước khi chi trả theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính:
+ Thuế GTGT: 5% trên doanh thu tính thuế GTGT
+ Thuế TNDN: 5% trên doanh thu tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để VPĐH Nhà Thầu GuangZhou Jangho được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 22844/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu cho doanh nghiệp ở Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 22857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 19466/CT-TTHT năm 2017 về thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4035/CTHN-TTHT năm 2023 về nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 49216/CTHN-TTHT năm 2023 về nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 22844/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu cho doanh nghiệp ở Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 22857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 19466/CT-TTHT năm 2017 về thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4035/CTHN-TTHT năm 2023 về nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 49216/CTHN-TTHT năm 2023 về nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 15070/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 15070/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra