- 1Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 137/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1258/BYT-TCDS | Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Thực hiện Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21- NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới, Bộ Y tế trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 với những nội dung cơ bản như sau:
1. Tổ chức tổng kết việc triển khai và thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011.
2. Thông qua tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược và trên cơ sở Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới và Nghị quyết 137/NQ-CP của Chính phủ, kiến nghị các Mục tiêu, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện cho việc xây dựng Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
3. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 xin gửi về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội) trước ngày 31/3/2018 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng tiến độ được phê duyệt (đồng thời gửi file mềm qua địa chỉ email dthaiha@yahoo.com).
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020
(kèm theo công văn số: 1258/BYT-TCDS ngày 09/3/2018)
I. MỤC ĐÍCH
1. Tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (tính từ năm 2011 đến 31/12/2017) nhằm đánh giá những kết quả đạt được, những yếu kém, hạn chế và nguyên nhân thành công, yếu kém trong việc tổ chức thực hiện.
2. Đề xuất Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện công tác dân số đến năm 2030 trên cơ sở Nghị quyết số 21-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới và Nghị quyết 137/NQ-CP của Chính phủ.
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Đánh giá việc ban hành chính sách, văn bản quản lý Điều hành để triển khai Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 của Bộ, ngành và địa phương.
2. Đánh giá nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, các ngành, đoàn thể và cộng đồng trong việc thực hiện các Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện của Chiến lược.
3. Đánh giá kết quả thực hiện Mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể so với Mục tiêu, chỉ tiêu của Bộ, ngành, địa phương đề ra để triển khai Chiến lược.
4. Đánh giá kết quả triển khai thực hiện từng giải pháp, hoạt động của Chiến lược, bài học kinh nghiệm về những giải pháp, mô hình và phương thức tổ chức thực hiện có hiệu quả của Bộ ngành, đoàn thể và địa phương.
5. Đánh giá sự phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể liên quan ở địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện của Chiến lược.
6. Đánh giá về những ưu điểm, nhược điểm của cơ chế chính sách hiện hành, nội dung chi, mức chi và quản lý tài chính.
7. Rút ra nguyên nhân thành công, yếu kém và bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức thực hiện Mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện của Chiến lược.
8. Đề xuất Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế chính sách và phương thức thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
9. Đề xuất kiến nghị với Chính phủ, Bộ Y tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 theo hình thức. Sử dụng các cơ quan chuyên môn và các chuyên gia để viết báo cáo tổng kết trên cơ sở tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm; tổ chức thảo luận báo tổng kết.
2. Các Bộ, ngành, đoàn thể trung ương tổng hợp báo cáo tổng kết của các đơn vị và báo cáo các kết quả thực hiện hàng năm của Bộ, ngành, đoàn thể trung ương về công tác dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố xây dựng báo cáo tổng kết trên cơ sở tổng hợp báo cáo tổng kết của các Sở, ban, ngành và đoàn thể của tỉnh và các quận, huyện, và kết quả Điều tra, khảo sát thực tế.
- 1Thông báo 05/TB-VPCP ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị trực tuyến triển khai chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1043/QĐ-BXD năm 2012 thành lập Tổ công tác phối hợp thực hiện dự án "Hỗ trợ thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và sử dụng thông tin thống kê dân số trong xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển" (Gọi tắt là dự án VNM8P01) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 6607/BNN-TCCB phân công thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 381/BYT-BM-TE năm 2016 về triển khai mở rộng sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 6230/QĐ-BYT về "Bảng kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2018" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Công văn 7424/BYT-TCDS năm 2019 về thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 05/TB-VPCP ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị trực tuyến triển khai chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 - 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1043/QĐ-BXD năm 2012 thành lập Tổ công tác phối hợp thực hiện dự án "Hỗ trợ thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và sử dụng thông tin thống kê dân số trong xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển" (Gọi tắt là dự án VNM8P01) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 6607/BNN-TCCB phân công thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 381/BYT-BM-TE năm 2016 về triển khai mở rộng sử dụng Sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ và trẻ em do Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 137/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 6230/QĐ-BYT về "Bảng kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2018" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 7424/BYT-TCDS năm 2019 về thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
Công văn 1258/BYT-TCDS năm 2018 về tổng kết Chiến lược Dân số Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 1258/BYT-TCDS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/03/2018
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực