BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/HTQTCT-HT | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
Trả lời Công văn 93/STP-HCTP ngày 25/02/2014 của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định xin ý kiến hướng dẫn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ, thì trong hồ sơ đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam, người nước ngoài phải có "giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng"
Trường hợp người nước ngoài có 02 quốc tịch thì giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (và giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kết hôn trong trường hợp người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) được xác định theo hộ chiếu mà người đó sử dụng khi làm thủ tục đăng ký kết hôn. Do đó, đối với trường hợp ông Harvey Geofrey Brawn, Sở Tư pháp cần căn cứ vào Hộ chiếu còn hiệu lực mà ông Harvey đang sử dụng tại Việt Nam để yêu cầu đương sự hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký kết hôn.
2. Riêng đối với Australia, Đại sứ quán Australia đã có văn bản cho biết: kể từ ngày 27/4/2012, cơ quan có thẩm quyền Australia sẽ cấp Giấy chứng nhận không cản trở kết hôn cho công dân Australia hoặc người nước ngoài được cấp thẻ thường trú của Australia dự định kết hôn tại Việt Nam (Đại sứ quán cấp đối với trường hợp dự định kết hôn với công dân Việt Nam cư trú tại các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra); Bộ Tư pháp đã có Công văn số 3810/BTP-HCTP ngày 17/5/2012 gửi Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, đối với trường hợp công dân Australia làm thủ tục kết hôn với công dân Việt Nam, đề nghị Sở Tư pháp lưu ý tiếp nhận loại giấy tờ này và không yêu cầu thêm giấy tờ nào khác (giấy tờ này thay thế cho cả giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kết hôn).
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trao đổi để Sở Tư pháp tỉnh Nam Định thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1186/NCC-CS2 hướng dẫn giải quyết hồ sơ người có công do Cục Người có công ban hành
- 2Công văn 769/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn giải quyết hồ sơ ghi chú việc kết hôn do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Công văn 5434/HTQTCT-CT năm 2015 giải quyết hồ sơ ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1247/LĐTBXH-BĐG năm 2017 về rà soát, đánh giá việc thực hiện Mô hình nhóm tư vấn cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 274/HTQTCT-QT năm 2017 về tiếp nhận hồ sơ về quốc tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 7Công văn 1522/HTQTCT-HT năm 2016 về thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người Thái Lan, Trung Quốc (Đài Loan) do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 8Công văn 436/HTQTCT-HT năm 2021 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 9Công văn 382/HTQTCT-HT năm 2020 đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 1Công văn 1186/NCC-CS2 hướng dẫn giải quyết hồ sơ người có công do Cục Người có công ban hành
- 2Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 3Công văn 769/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn giải quyết hồ sơ ghi chú việc kết hôn do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 5434/HTQTCT-CT năm 2015 giải quyết hồ sơ ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1247/LĐTBXH-BĐG năm 2017 về rà soát, đánh giá việc thực hiện Mô hình nhóm tư vấn cộng đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 274/HTQTCT-QT năm 2017 về tiếp nhận hồ sơ về quốc tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 8Công văn 1522/HTQTCT-HT năm 2016 về thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người Thái Lan, Trung Quốc (Đài Loan) do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 9Công văn 436/HTQTCT-HT năm 2021 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 10Công văn 382/HTQTCT-HT năm 2020 đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Công văn 1198/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch Quốc tịch Chứng thực ban hành
- Số hiệu: 1198/HTQTCT-HT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Người ký: Nguyễn Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực