Hệ thống pháp luật

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1107/UBDT-DTTS
V/v xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại văn bản số 6327/VPCP-QHĐP ngày 03/8/2020 của Văn phòng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đã chuẩn bị nội dung và gửi xin ý kiến Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 983/UBDT-DTTS ngày 10/8/2020). Trên cơ sở ý kiến tham gia của Bộ Tư pháp (văn bản số 3009/BTP-PLHSHC ngày 14/8/2020), Ủy ban Dân tộc xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ như sau:

1. Về hình thức văn bản

a) Ủy ban Dân tộc đề xuất 2 phương án:

- Phương án 1: Ban hành Nghị định rút gọn của Chính phủ

Khi thực hiện theo phương án ban hành Nghị định rút gọn của Chính phủ thì phải cần thời gian tối thiểu 4 tháng để thực hiện các bước trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, như: lập đề nghị xây dựng Nghị định; tổ chức khảo sát, đánh giá, xây dựng dự thảo văn bản, tổ chức hội thảo, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ Nghị định... Do vậy, khó đảm bảo thời gian thực hiện và trình Chính phủ ban hành tiêu chí trong tháng 10 năm 2020 làm cơ sở cho việc xây dựng các chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển đối với các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt trong quý IV năm 2020, triển khai thực hiện từ đầu năm 2021.

- Phương án 2: Chính phủ ban hành Nghị quyết, phân công Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí. Giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Đề án, hoàn thiện hồ sơ theo trình tự, thủ tục rút gọn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Căn cứ đề xuất thực hiện phương án 2:

+ Thứ nhất, vận dụng quy định tại Khoản 1, Điều 146 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định về các trường hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn: “...trường hợp cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn”. Việc ban hành tiêu chí được Quốc hội khóa 14 giao Chính phủ xây dựng tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020, đây là vấn đề cấp thiết (cấp bách), phát sinh trong thực tiễn thực hiện chính sách dân tộc, cần thực hiện ngay để kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí làm cơ sở xác định đối tượng thụ hưởng và thực hiện các chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển đối với các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 để thực hiện từ đầu năm 2021.

+ Thứ hai, đúng thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ: “Chính phủ phân công Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ xem xét, quyết định những vấn đề đột xuất, cấp bách cần phải xử lý gấp thuộc thẩm quyền của Chính phủ hoặc những vấn đề đã được Chính phủ thống nhất về nguyên tắc. Thủ tướng Chính phủ báo cáo tại phiên họp Chính phủ gần nhất về những vấn đề đã quyết định”.

+ Thứ ba, thời gian qua, Ủy ban Dân tộc được giao thực hiện nhiệm vụ xây dựng tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (nhiệm vụ quy định tại Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội), Ủy ban Dân tộc đã đề xuất và được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 của Chính phủ) thực hiện theo như Phương án 2.

b) Lựa chọn phương án thực hiện:

Từ tình hình thực tế và quy định của pháp luật, Ủy ban Dân tộc đề xuất thực hiện theo Phương án 2:

- Chính phủ ban hành Nghị quyết, phân công Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí.

- Giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan xây dựng Đề án, tổ chức hội thảo, gửi xin ý kiến các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các địa phương liên quan; tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ theo trình tự, thủ tục rút gọn đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Về tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Căn cứ vào kết quả thực hiện chính sách dân tộc thời gian qua và kết quả điều tra thực trạng kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019 do Ủy ban Dân tộc phối hợp với Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thực hiện và công bố, Ủy ban Dân tộc đề xuất các tiêu chí cụ thể như sau:

a) Về đối tượng và phạm vi thực hiện:

Các dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù cư trú ở các thôn đặc biệt khó khăn, các xã thuộc khu vực III theo tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 (theo quy định tại điểm 8 Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02/2020) đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b mục 2 của văn bản này.

b) Các tiêu chí cụ thể:

(i) Các dân tộc thiểu số đạt một trong các tiêu chí sau (chi tiết theo Biểu 01):

- Có tỷ lệ hộ nghèo cao ≥ 1,5 lần so với tỷ lệ hộ nghèo chung của 53 dân tộc thiểu số (tỷ lệ hộ nghèo chung của 53 DTTS hiện nay là 22,3%).

- Có dân số dưới 10.000 người (trừ dân tộc Ngái vì theo kết quả điều tra thực trạng kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019, tuy dân tộc Ngái có dân số dưới 10.000 nhưng là dân tộc khá phát triển).

(ii) Các dân tộc thiểu số không đạt tiêu chí quy định tại điểm (i) thì cần phải đạt 2 trong 3 tiêu chí sau (chi tiết theo Biểu 02):

- Tỷ lệ người DTTS tốt nghiệp cao đẳng, đại học thấp dưới ≤ 30% so với mức bình quân chung của người dân tộc thiểu số cả nước (tỷ lệ chung của các DTTS hiện nay: cao đẳng là 1,7%; đại học trở lên là 3,3%);

- Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥ 1,5 lần so với mức bình quân chung của tỷ chết của trẻ em người dân tộc thiểu số cả nước (tỷ lệ chung các DTTS hiện nay là 22,13‰).

- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không biết viết tiếng phổ thông cao ≥ 1,5 lần so với mức bình quân chung của người dân tộc thiểu số cả nước (tỷ lệ chung các DTTS hiện nay là 19,1%).

Ủy ban Dân tộc xin báo cáo và kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo để Ủy ban Dân tộc phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Phó TTg Thường trực CP Trương Hòa Bình (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để ph/hợp);
- Các Bộ: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư (để ph/hợp);
- Các đ/c TT, PCN UBDT;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, Vụ DTTS (03b).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

 


Biểu 01: Các DTTS có dân số dưới 10.000 người hoặc có tỷ lệ hộ nghèo cao ≥ 1,5 lần so với tỷ lệ hộ nghèo chung của 53 DTTS

TT

Dân tộc

Dân số

Tỷ lệ hộ nghèo ≥1,5 lần (≥33,45%)

Cao đẳng ≤ 30% (≤  0,57)

Đại học trở lên ≤ 30% (≤ 1,1)

Tỷ lệ người DTTS từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không biết viết chữ phổ thông cao ≥1,5 lần (≥ 28,65%)

Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥1,5 lần (≥33,2‰)

Địa bàn cư trú chính

 

Tỷ lệ chung

14 119 256

22,3

1,7

3,3

19,1

22,13

 

1

La Hủ

12.113

74,4

0,3

0,4

53,1

66,23

Lai Châu,...

2

Mảng

4.650

66,3

0,4

0,5

53,8

55,65

Lai Châu, Điện Biên,...

3

Xinh Mun

29.503

65,3

0,3

0,4

35,5

26,5

Sơn La, Điện Biên,...

4

Chứt

7.513

60,6

0,9

4,6

35,1

32,08

Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,...

5

Co

40.442

57,1

1,0

2,8

24,8

24,69

Quảng Ngãi, Quảng Nam,...

6

Ơ Đu

428

56,7

1,1

 

10,6

29,49

Nghệ An.

7

Bru Vân Kiều

94.598

56,1

0,6

1,8

33,3

17,51

Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,...

8

Cống

2.729

54,0

1,8

3,1

40,7

34

Lai Châu, Điện Biên,...

9

Lô Lô

4.827

53,9

0,9

2,8

44

27,39

Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,...

10

Mông

1.393.547

52,7

0,7

1,1

31,8

28,47

Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,...

11

Khơ mú

90.612

51,5

0,6

0,8

34,2

28,45

Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,...

12

Kháng

16.180

51,5

0,9

1,3

39,2

22,8

Sơn La, Điện Biên, Lai Châu,.

13

Pà Thẻn

8.248

50,2

0,9

1,8

24,6

24,74

Hà Giang, Tuyên Quang,...

14

Xơ Đăng

212.277

44,9

0,7

1,3

23,1

22,16

Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,...

15

La Ha

10.157

48,8

0,5

1,3

39,9

28,14

Sơn La, Lai Châu,...

16

Hà Nhì

25.539

44,8

1,2

2,3

39,3

29,67

Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,...

17

Raglay

146.613

44,5

0,6

0,6

42,9

31,31

Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng,...

18

Mnông

127.334

42,2

0,7

1,4

16,7

33,37

Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,...

19

Phù Lá

12.471

40,3

0,9

1,8

28,7

26,19

Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên,...

20

Cơ Tu

74.173

38,1

1,6

5,2

24,6

29,06

Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,...

21

Tà Ôi

52.356

35,4

1,2

5,1

21,6

32,67

Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,...

22

La Chí

15.126

35,3

1,1

2,6

35,2

24,18

Hà Giang, Lào Cai,...

23

Si La

909

34,4

1,5

6,7

31,7

51,69

Lai Châu, Điện Biên,...

24

Rơ Măm

639

33,3

1,0

2,5

20

49,87

Kon Tum,..

25

Cơ Lao

4.003

29,6

0,8

2,9

41,8

49,65

Hà Giang, Tuyên Quang,....

26

Lự

6.757

14,7

0,6

1,1

50,3

59,13

Lai Châu, Lâm Đồng,...

27

Bố Y

3.32

14,7

2,9

7,8

20

23,49

Lào Cai,...

28

Pu Péo

903

12,1

3,4

13,5

17

23,7

Hà Giang

29

Brâu

525

6,1

0,6

0,3

37,6

29,86

Kon Tum,...

* Ghi chú: Trừ dân tộc Ngái, tuy là dân tộc có dân số dưới 10.000 người nhưng theo kết quả điều tra thực trạng KTXH 53 DTTS năm 2019 được xếp vào dân tộc phát triển

 

Biểu 02: Các DTTS có dân số trên 10.000 người và các tiêu chí đạt được

TT

Dân tộc

Dân số

Tỷ lệ nghèo ≥1,5 lần (≥33,45%)

Trình độ học vấn

Tỷ lệ người DTTS từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không biết viết chữ phổ thông cao ≥1,5 lần (≥ 28,65%)

Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥1,5 lần (≥33,2‰)

Địa bàn cư trú chính

Cao đẳng ≤ 30% (≤ 0,57)

Đại học trở lên ≤ 30% (≤ 1,1)

 

Tỷ lệ chung

14 119 256

22,3

1,7

3,3

19,1

22,13

 

I

Các dân tộc có dân số trên 10.000 người, không đạt tiêu chí hộ nghèo, nhưng đạt ≥ 2 trong 3 tiêu chí:

1

Xtiêng

100.752

13,9

0,3

0,4

37,4

27,06

Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm đồng,...

2

Gia Rai

513.930

19,7

0,6

0,8

35,3

22,16

Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Thuận,...

II

Các dân tộc có dân số trên 10.000 người, không đạt tiêu chí hộ nghèo và chỉ đạt ≤ 1 trong 3 tiêu chí:

1

Ngái

1.649

4,7

4,2

9,4

3,5

-

An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,...

2

Ba Na

286.910

31,4

0,4

0,7

22,2

28,87

Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk,...

3

Lào

17.532

32,4

2,1

2,4

28,9

25,37

Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,...

4

Mạ

17.532

14,1

0,7

1,3

29,2

29,52

Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước,...

5

Gié Triêng

63.322

27,7

1,4

3,3

22,4

28,54

Kon Tum, Quảng Nam,...

6

Sán Dìu

183.004

6,4

2,1

4,2

4,3

27,43

Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk ...

7

Dao

891.151

31,0

0,8

1,3

24,2

18,7

Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,...

8

Hrê

149.460

30,4

0,7

1,8

22,2

22,4

Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,...

9

Ê Đê

398.671

21,7

4,2

9,4

25,8

19,56

Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh Hòa,...

10

Chăm

178.948

14,2

2,9

4,2

19,2

18,13

Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,...

11

Khơ me

1.319.652

13,1

0,8

1,9

23,3

16,95

Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, TP. Hồ Chí Minh,...

12

Cơ Ho

200.800

12,2

1,4

1,5

25

16,31

Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,...

13

Giáy

67.858

11,2

2,6

4,1

19,9

16,25

Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,...

14

Chu Ru

23.242

4,1

1,0

1,4

24,6

17,48

Lâm Đồng, Ninh Thuận,...

15

Nùng

1.083.298

18,7

2,2

3,9

10

19,36

Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,...

16

Mường

1.452.095

14,5

1,9

3,8

4,5

15,61

Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,...

17

Thái

1.820.950

24,6

1,9

 

18,4

24,2

Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,...

18

Sán Chay

201.398

18,7

1,4

2,6

10,3

17,4

Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,...

19

Tày

1.845.492

14,9

3,7

7,1

5,1

20,25

Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,...

20

Thổ (4)

91.430

13,5

1,5

3,3

5,1

22,26

Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,...

21

Chơ Ro

29.520

4,2

0,9

0,9

18,3

15,3

Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận,...

22

Hoa (Hán)

749.466

1,5

2,0

6,2

9

11,94

TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,...

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1107/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành

  • Số hiệu: 1107/UBDT-DTTS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 31/08/2020
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Người ký: Đỗ Văn Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản