Hệ thống pháp luật

KHU CÔNG NGHIỆP

"Khu công nghiệp" được hiểu như sau:

Khu vực có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được quy hoạch tại những vùng có điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, trong đó, tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng công nghiệp.

Khu công nghiệp do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập và được đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh. Các doanh nghiệp hoạt động tập trung trong khu công nghiệp (doanh nghiệp khu công nghiệp) được đảm bảo cơ sở hạ tầng hoàn thiện, được cung ứng các dịch vụ hỗ trợ sản xuất và các tiện ích công cộng khác với chất lượng cao và được hưởng nhiều ưu đãi trong chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, sử dụng đất đai... của Nhà nước Việt Nam.

Theo pháp luật hiện hành của Việt Nam, khu công nghiệp được quy định tại khoản 11  Điều 3 Luật Đầu tư năm 2014 do Quốc hội khóa 13 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.

Xem các thuật ngữ khác:

Chiêu đãi chính thức
Là những hoạt động chính trong chương trình chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam đồng cấp chủ trì.(Theo khoản 7 ...
Chiêu đãi cấp nhà nước
Là những hoạt động chính trong chương trình chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam đồng cấp chủ trì.(Theo khoản 7 ...
Hội đàm chính thức
Là những hoạt động chính trong chương trình chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam đồng cấp chủ trì.(Theo khoản 7 ...
Hội đàm cấp nhà nước
Là những hoạt động chính trong chương trình chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam đồng cấp chủ trì.(Theo khoản 7 ...
Lễ đón chính thức
Là những hoạt động chính trong chương trình chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam đồng cấp chủ trì.(Theo khoản 7 ...
Lễ đón cấp nhà nước
Là những hoạt động chính trong chương trình chuyến thăm của khách cấp cao nước ngoài do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước Việt Nam đồng cấp chủ trì.(Theo khoản 7 ...
Bờ sông
Là ranh giới giữa mái dốc của lòng sông với mặt đất tự nhiên của bãi sông.(Theo điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Luật Phòng, chống thiên tai và ...
Bãi nổi hoặc cù lao
Là vùng đất nổi trong phạm vi lòng sông(Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020)
Quỹ phòng, chống thiên tai
Là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách bao gồm Quỹ phòng, chống thiên tai trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và ...
Dân quân tự vệ
Là lực lượng tại chỗ thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo phương án ứng phó thiên tai của địa phương và sự điều động của người có ...

Có thể bạn quan tâm: