- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1488/2008/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 09 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân:
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của pháp lệnh và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sủa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ tài chính hướng về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Công văn số 167/HĐND-KTVNS ngày 27/8/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về Đề án thu phí thẩm định báo cáo, đề án, hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép lĩnh vực môi trường.
Đề án thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bạn thành phố Hải Phòng; văn bản thẩm định số 1586/STC-635/TC-TCDN ngày 10/6/2008 của Sở tài chính về việc thay đổi, bổ sung một số điều của báo cáo số 1586/STC-TCDN ngày 10/10/2007 của Sở tài chính; Báo cáo thẩm định số 11/STP-KTVB ngày 7/3/2008 của Sở tư pháp; công văn số 682/STN& MT-MT ngày 26/05/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định mức thu, cơ chế quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng như phụ lục đính kèm.
Điều 2: Giao Sở tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông ( bà) : Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, giám đốc các sở; tài nguyên và Môi trường; Tài chính, Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
( Kèm theo Quyết định số 1488/2008/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng )
I. MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ:
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài ( gọi chung là tổ chức, cá nhân) có nhu cầu thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b. Mức thu phí:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án có quy mô lớn, phức tạp, phải thuê chuyên gia cấp thẩm định và cần phải thực hiện các thẩm định hỗ trợ trước khi tổ chức họp hội đồng thẩm định cảu thành phố theo quy định. | Báo cáo | 4.500.000 |
2 | Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với ccas dự án còn lại | Báo cáo | 4.000.000 |
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
a. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài ( gọi chung là tổ chức, cá nhân) có nhu cầu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền phê duyệt cảu Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b. Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Thẩm định thiết kế giếng thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200m3/ ngày đếm ( ứng với cấp 1) | Thiết kế giếng | 200.000 |
2 | Thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200m3/ ngày đêm đến dưới 500m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 2) | Đề án, báo cáo | 400.000 |
3 | Thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 500m3/ ngày đêm đến dưới 1000m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 3) | Đề án, báo cáo | 1.000.000 |
4 | Thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 1.000m3/ ngày đêm đến dưới 3000m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 4) | Đề án, báo cáo | 2.000.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung các đề án, báo cáo, mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
3. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
a. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài ( gọi chung là tổ chức, cá nhân) có nhu cầu thẩm định thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền phê duyệt cảu Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b. Mức thu
Đơn vị: Đồng Việt Nam
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng dưới đất có quy mô dưới 200m3/ ngày đếm ( ứng với cấp 1), hệ số 0,1 | Báo cáo | 200.000 |
2 | Thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có quy mô từ 200m3/ ngày đêm đến dưới 500m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 2), hệ số 0,2 | Báo cáo | 500.000 |
3 | Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng dưới đất có quy mô từ 500m3/ ngày đêm đến dưới 1000m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 3), hệ số 0,5 | Báo cáo | 1.200.000 |
4 | Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng dưới đất có quy mô từ 1.000m3/ ngày đêm đến dưới 3000m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 4), hệ số 1 | Báo cáo | 2.400.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung các đề án, báo cáo, mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
4. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt
a. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài ( gọi chung là tổ chức, cá nhân) có nhu cầu thẩm định thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền phê duyệt cảu Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b. Mức thu
Đơn vị: Đồng Việt Nam
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt dùng cho sản xuất nông nghiệp có quy mô 0,1m3/ giây, dùng để phát điện dưới 50kw; cho mục đích khác dưới 500m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 1) | Đề án, báo cáo | 300.000 |
2 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt có lưu lượng từ 0,1m3/ giây đến dưới 0,5m3/ giây cho sản xuất nông nghiệp; từ 50kw đến 200kw cho phát điện; từ 500 đến dưới 3.000m3/ ngày đêm cho các mục đích khác ( ứng với cấp 2) | Đề án, báo cáo | 700.000 |
3 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt có quy mô 0,5m3/ giây đến dưới 1m3/ giây cho sản xuất nông nghiệp; từ 200kw đến 1000kw cho phát điện; từ 3.000 đến dưới 20.000m3/ ngày đêm cho các mục đích khác( ứng với cấp 3) | Đề án, báo cáo | 1.700.000 |
4 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt có quy mô 1m3/ giây đến dưới 2m3/ giây cho sản xuất nông nghiệp; từ 1.000kw đến 2.000kw cho phát điện; từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ ngày đêm cho các mục đích khác( ứng với cấp 4) | Đề án, báo cáo | 3.400.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung các đề án, báo cáo, mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi:
a. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài ( gọi chung là tổ chức, cá nhân) có nhu cầu thẩm định thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền phê duyệt cảu Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b. Mức thu
Đơn vị: Đồng Việt Nam
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi có lưu lượng dưới 100m3/ ngày đêm ( ứng với cấp 1) | Đề án, báo cáo | 300.000 |
2 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi có lưu lượng dưới 100m3/ ngày đêm đến dưới 500m3/ ngày đêm( ứng với cấp 2) | Đề án, báo cáo | 700.000 |
3 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi có lưu lượng dưới 500m3/ ngày đêm đến dưới 2.000m3/ ngày đêm( ứng với cấp 3) | Đề án, báo cáo | 1.800.000 |
4 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi có lưu lượng dưới 2.000m3/ ngày đêm đến dưới 5.000m3/ ngày đêm( ứng với cấp 4) | Đề án, báo cáo | 3.600.000 |
6. Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
a. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài ( gọi chung là tổ chức, cá nhân) có nhu cầu thẩm định thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền phê duyệt cảu Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b. Mức thu
Đơn vị: Đồng Việt Nam
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | Hồ sơ | 500.000 |
2 | Thẩm định gia hạn, bổ sung hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | Hồ sơ | 250.000 |
7. Các loại lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi
a. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài ( gọi chung là tổ chức, cá nhân) có nhu cầu thẩm định thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng thuộc thẩm quyền phê duyệt cảu Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b. Mức thu phí 100.000đồng/ giấy phép ( một trăm nghìn đồng/ giấy phép)
trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi được áp dụng thu bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần dầu.
II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ.
1. Cơ quan tổ chức thu phí và lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh viực tài nguyên và môi trường là Sở tài Nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị thu phí, lệ phí và có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí và lệ phí tại địa điểm thu; khi thu tiền phí và lệ phải có chứng từ là biên lai ( do Bộ tài chính phát hành) cho đối tượng nộp phí và lệ phí theo quy định
2. Tỷ lệ trích phí và lệ phí
- Đối với phí: Đơn vị thu và Sở Tài nguyên và Môi trường được trích để lại 60% số phí thu được, 405 còn lại nộp ngân sách.
- Đối với lệ phí: Đơn vị thu là Sở tài nguyên và Môi trường được trích để lại 30% số lệ phí thu được, 70% còn lại nộp ngân sách.
3. Quản lý và sử dụng phí và lệ phí
- Số tiền phí và lệ phí thu được nộp Ngân sách nhà nước cùng cấp theo chương, loại, khoản mục, mục và tiểu mục theo tỷ lệ đã quy định; số trích d dể lại đơn vị thu phí và lệ phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng như sau:
+ Lập dự toán thu, chi theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
+ Hàng năm quyết toán ngân sách, đơn vị lập quyết toán thu chi từ nguồn thu được để lại kèm theo giải trình chi tiết, đồng thời đề xuất kiến nghị về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích lại để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Các khoản chi phải đúng nội dung chi theo chế độ chi tiêu tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ đã được phê duyệt của đơn vị.
+ Số tiền phí, lệ phí được trích lại hàng năm nếu không sử dụng hết thì nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
- 1Quyết định 3389/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 228/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Nước thế giới năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hạng mục Hồ điều hòa Vĩnh Niệm thuộc Dự án Thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn Hải Phòng, giai đoạn 1 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 3389/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 228/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Nước thế giới năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hạng mục Hồ điều hòa Vĩnh Niệm thuộc Dự án Thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn Hải Phòng, giai đoạn 1 do thành phố Hải Phòng ban hành
Quyết định 1488/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, cơ chế quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 1488/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực