Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2016/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét Tờ trình số 4857/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

1. Hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao tính hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.

2. Nội dung hỗ trợ:

a) Xây dựng mới phòng làm việc đối với Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã chưa có phòng làm việc;

b) Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc đối với Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện, cấp xã có phòng làm việc quá chật hẹp, xuống cấp;

c) Đầu tư trang thiết bị văn phòng: Tủ đựng hồ sơ, tài liệu, bàn, ghế, bảng niêm yết, bảng khẩu hiệu, khung giá niêm yết thủ tục hành chính... đối với phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND 08 huyện, thị xã và 141 xã, phường, thị trấn; máy vi tính, máy in, máy Fax, máy Scan... để ứng dụng công nghệ thông tin giải quyết công việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND 08 huyện, thị xã và 141 xã, phường, thị trấn; máy Photocopy đối với Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND 08 huyện, thị xã;

d) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giải quyết công việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;

đ) Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả được hỗ trợ mức phụ cấp 300.000 đồng/người/tháng; số lượng công chức được hưởng phụ cấp ở những phường, thị trấn nơi có giao dịch nhiều được bố trí không quá 05 người/đơn vị.

Điều 2. Kinh phí và lộ trình triển khai tổ chức thực hiện

1. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện là 15.280.000.000 đồng:

a) Hỗ trợ 150.000.000 đồng/đơn vị xây dựng mới phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 20 UBND xã, thị trấn ở địa phương có từ 3000 dân trở lên chưa có phòng làm việc; cải tạo, nâng cấp Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 03 UBND cấp huyện có phòng làm việc từ 20m2 trở xuống;

(Chi tiết tại Phụ lục I)

b) Hỗ trợ 100.000.000 đồng/đơn vị cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 10 UBND cấp xã ở địa phương có từ 3000 dân trở lên, có diện tích phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả từ 15m2 trở xuống;

(Chi tiết tại Phụ lục I)

c) Kinh phí mua sắm thiết bị văn phòng đối với UBND cấp huyện (trừ huyện đảo Cồn Cỏ và thành phố Đông Hà), UBND cấp xã: 10.830.000.000 đồng;

(Chi tiết tại Phụ lục II)

d) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được bố trí trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh;

đ) Kinh phí phụ cấp tăng thêm đối với công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc cấp nào thì chi trả từ nguồn ngân sách cấp đó trong định mức chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao;

e) UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế huy động các nguồn lực khác hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mua sắm trang thiết bị phù hợp nhiệm vụ và khối lượng công việc phục vụ tốt yêu cầu nhiệm vụ của địa phương.

2. Lộ trình tổ chức thực hiện:

(Chi tiết tại Phụ lục III)

a) Năm 2017: Hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 03 UBND cấp huyện; 20 UBND cấp xã chưa có phòng làm việc và 10 UBND cấp xã có từ 3000 dân trở lên, có diện tích phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả từ 15 m2 trở xuống. Tổng kinh phí phải hỗ trợ trong năm là 4.450.000.000 đồng;

b) Năm 2018: Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với 08 UBND huyện, thị xã và 67 UBND cấp xã (30 xã được hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trong năm 2017; 19 xã chưa có phòng làm việc hoặc diện tích chật hẹp nhưng dân số dưới 3000 dân; 09 phường thuộc thành phố Đông Hà; 09 xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lộ). Tổng kinh phí phải hỗ trợ trong năm là 5.650.000.000 đồng;

c) Năm 2019: Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với 74 UBND cấp xã còn lại. Tổng kinh phí phải hỗ trợ trong năm là 5.180.000.000 đồng;

3. Kinh phí quy định tại điều này do ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 50%.

Điều 3. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01tháng 01 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC SỐ I

DANH MỤC ĐƠN VỊ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Nội dung hỗ trợ/đơn vị

Số tiền (vnđ)

Tổng cộng

I

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp

 

4.450.000.000

1

23 đơn vị gồm có 03 đơn vị cấp huyện: Triệu Phong, Cam Lộ, Đakrông; 20 đơn vị cấp xã: Hồ Xá, Bến quan, Vĩnh Long, Vĩnh Thủy, Vĩnh Hòa, Vĩnh Giang, Vĩnh Chấp, Vĩnh Nam, Vĩnh Thạch, Hải Trường, Hải Xuân, Hải Sơn, Hải Lâm, Hải An, Hải Thượng, Gio Mai, Trung Sơn, Gio Châu, Tân Thành, Thanh

150.000.000

3.450.000.000

2

10 đơn vị cấp xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Tà Long, Gio Mỹ, Triệu Độ, Triệu Long, Triệu Ái, Triệu Trung, Triệu Giang, Ba Tầng

100.000.000

1.000.000.000

II

Đầu tư trang thiết bị

 

10.830.000.000

1

08 đơn vị huyện, thị xã: UBND huyện Vĩnh Linh, Triệu Phong, Gio Linh, Hải Lăng, Cam Lộ, Đakrông, Hướng Hóa và thị xã Quảng Trị

120.000.000

960.000.000

2

141 xã, phường, thị trấn

70.000.000

9.870.000.000

Tổng kinh phí: (Mười lăm tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng chẵn)

15.280.000.000

 

PHỤ LỤC SỐ II

TRANG THIẾT BỊ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Đơn giá
(vnđ)

Thành tiền

1

Máy tính

Bộ

149

10.000.000

1.490.000.000

2

Máy in HP

Bộ

149

5.000.000

745.000.000

3

Máy Fax

Cái

149

4.000.000

596.000.000

4

Tủ đựng hồ sơ

Cái

298

3.000.000

894.000.000

5

Bàn

Cái

298

2.000.000

596.000.000

6

Ghế

Cái

596

1.000.000

596.000.000

7

Quạt

Cái

298

1.000.000

298.000.000

8

Màn hình cảm ứng

Cái

149

4.000.000

596.000.000

9

Máy scan

Cái

149

5.000.000

745.000.000

10

Bảng niêm yết, bảng khẩu hiệu... và dự phòng

 

149

6.000.000

894.000.000

11

Bảng ngăn cách nơi ngồi làm việc của công chức và nơi ngồi chờ của người dân

Cái

149

20.000.000

2.980.000.000

12

Máy photocopy

Cái

08

50.000.000

400.000.000

Tổng kinh phí: (Mười tỷ tám trăm ba mươi triệu đồng chẵn)

10.830.000.000

 

PHỤ LỤC SỐ III

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ LỘ TRÌNH HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 37/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Cơ quan, đơn vị (UBND)

Kinh phí hỗ trợ (VNĐ)

 

 

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

I

Thành phố Đông Hà

 

 

 

1

Phường 1

 

70.000.000

 

2

Phường 2

 

70.000.000

 

3

Phường 3

 

70.000.000

 

4

Phường 4

 

70.000.000

 

5

Phường 5

 

70.000.000

 

6

Phường Đông Giang

 

70.000.000

 

7

Phường Đông Thanh

 

70.000.000

 

8

Phường Đông Lễ

 

70.000.000

 

9

Phường Đông Lương

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

0

630.000.000

0

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

0

315.000.000

0

Ngân sách huyện

0

315.000.000

0

II

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

1

Thị xã Quảng Trị

 

120.000.000

 

2

Phường 1

 

 

70.000.000

3

Phường 2

 

 

70.000.000

4

Phường 3

 

 

70.000.000

5

Phường An Đôn

 

 

70.000.000

6

Xã Hải Lệ

 

 

70.000.000

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

0

120.000.000

350.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

0

60.000.000

175.000.000

Ngân sách huyện

0

60.000.000

175.000.000

III

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

1

Huyện Vĩnh Linh

 

120.000.000

 

2

Thị trấn Hồ Xá

150.000.000

70.000.000

 

3

Thị trấn Bến Quan

150.000.000

70.000.000

 

4

Thị trấn Cửa Tùng

 

 

70.000.000

5

Xã Vĩnh Thái

 

 

70.000.000

6

Xã Vĩnh Tú

 

 

70.000.000

7

Xã Vĩnh Chấp

150.000.000

70.000.000

 

8

Xã Vĩnh Trung

 

 

70.000.000

9

Xã Vĩnh Kim

 

 

70.000.000

10

Xã Vĩnh Thạch

150.000.000

70.000.000

 

11

Xã Vĩnh Long

150.000.000

70.000.000

 

12

Xã Vĩnh Nam

150.000.000

70.000.000

 

13

Xã Vĩnh Khê

 

70.000.000

 

14

Xã Vĩnh Hòa

150.000.000

70.000.000

 

15

Xã Vĩnh Hiền

 

 

70.000.000

16

Xã Vĩnh Thủy

150.000.000

70.000.000

 

17

Xã Vĩnh Lâm

 

 

70.000.000

18

Xã Vĩnh Thành

 

 

70.000.000

19

Xã Vĩnh Tân

 

70.000.000

 

20

Xã Vĩnh Hà

 

70.000.000

 

21

Xã Vĩnh Sơn

 

 

70.000.000

22

Xã Vĩnh Giang

150.000.000

70.000.000

 

23

Xã Vĩnh Ô

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

1.350.000.000

1.030.000.000

630.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

675.000.000

515.000.000

315.000.000

Ngân sách huyện

675.000.000

515.000.000

315.000.000

IV

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

1

Huyện Hướng Hóa

 

120.000.000

 

2

Thị trấn Khe Sanh

 

 

70.000.000

3

Thị trấn Lao Bảo

 

 

70.000.000

4

Xã Tân Thành

150.000.000

70.000.000

 

5

Xã Tân Long

 

 

70.000.000

6

Xã Tân Lập

 

 

70.000.000

7

Xã Tân Liên

 

 

70.000.000

8

Xã Tân Hợp

 

 

70.000.000

9

Xã Hướng Lập

 

 

70.000.000

10

Xã Hướng Phùng

 

 

70.000.000

11

Xã Hướng Sơn

 

 

70.000.000

12

Xã Hướng Linh

 

70.000.000

 

13

Xã Hướng Tân

 

 

70.000.000

14

Xã Húc

 

 

70.000.000

15

Xã Ba Tầng

100.000.000

70.000.000

 

16

Xã Thuận

 

 

70.000.000

17

Xã Thanh

150.000.000

70.000.000

 

18

Xã Hướng Lộc

 

70.000.000

 

19

Xã A Xing

 

70.000.000

 

20

Xã A Túc

 

 

70.000.000

21

Xã A Dơi

 

 

70.000.000

22

Xã Xy

 

70.000.000

 

23

Xã Hướng Việt

 

 

70.000.000

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

400.000.000

610.000.000

1.050.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

200.000.000

305.000.000

525.000.000

Ngân sách huyện

200.000.000

305.000.000

525.000.000

V

Huyện Gio Linh

 

 

 

1

Huyện Gio Linh

 

120.000.000

 

2

Thị trấn Gio Linh

 

 

70.000.000

3

Thị trấn Cửa Việt

 

 

70.000.000

4

Xã Trung Giang

 

 

70.000.000

5

Xã Trung Hải

 

 

70.000.000

6

Xã Trung Sơn

150.000.000

70.000.000

 

7

Xã Gio Phong

 

 

70.000.000

8

Xã Gio Mỹ

100.000.000

70.000.000

 

9

Xã Gio Bình

 

 

70.000.000

10

Xã Gio Hải

 

 

70.000.000

11

Xã Gio An

 

 

70.000.000

12

Xã Gio Châu

150.000.000

70.000.000

 

13

Xã Gio Thành

 

70.000.000

 

14

Xã Gio Việt

 

 

70.000.000

15

Xã Gio Sơn

 

70.000.000

 

16

Xã Gio Hoà

 

 

70.000.000

17

Xã Gio Mai

150.000.000

70.000.000

 

18

Xã Gio Quang

 

70.000.000

 

19

Xã Hải Thái

 

 

70.000.000

20

Xã Linh Hải

 

70.000.000

 

21

Xã Linh Thượng

 

70.000.000

 

22

Xã Vĩnh Trường

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

550.000.000

820.000.000

770.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

275.000.000

410.000.000

385.000.000

Ngân sách huyện

275.000.000

410.000.000

385.000.000

VI

Huyện Đakrông

 

 

 

 

Huyện Đakrông

150.000.000

120.000.000

 

1

Thị trấn Krông Klang

 

 

70.000.000

2

Xã Mò Ó

 

70.000.000

 

3

Xã Hướng Hiệp

100.000.000

70.000.000

 

4

Xã Đa Krông

100.000.000

70.000.000

 

5

Xã Triệu Nguyên

 

 

70.000.000

6

Xã Ba Lòng

 

 

70.000.000

7

Xã Hải Phúc

 

 

70.000.000

8

Xã Ba Nang

 

 

70.000.000

9

Xã Tà Long

100.000.000

70.000.000

 

10

Xã Húc Nghì

 

 

70.000.000

11

Xã A Vao

 

70.000.000

 

12

Xã Tà Rụt

 

 

70.000.000

13

Xã A Bung

 

70.000.000

 

14

Xã A Ngo

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

450.000.000

610.000.000

490.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

225.000.000

305.000.000

245.000.000

Ngân sách huyện

225.000.000

305.000.000

245.000.000

VII

Huyện Cam Lộ

 

 

 

1

Huyện Cam Lộ

150.000.000

120.000.000

 

2

Thị trấn Cam Lộ

 

70.000.000

 

3

Xã Cam Tuyền

 

70.000.000

 

4

Xã Cam An

 

70.000.000

 

5

Xã Cam Thủy

 

70.000.000

 

6

Xã Cam Thanh

 

70.000.000

 

7

Xã Cam Thành

 

70.000.000

 

8

Xã Cam Hiếu

 

70.000.000

 

9

Xã Cam Chính

 

70.000.000

 

10

Xã Cam Nghĩa

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

150.000.000

750.000.000

0

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

75.000.000

375.000.000

0

Ngân sách huyện

75.000.000

375.000.000

0

VIII

Huyện Triệu Phong

 

 

 

1

Huyện Triệu Phong

150.000.000

120.000.000

 

2

Thị trấn Ái Tử

 

 

70.000.000

3

Xã Triệu An

 

 

70.000.000

4

Xã Triệu Vân

 

 

70.000.000

5

Xã Triệu Phước

 

 

70.000.000

6

Xã Triệu Độ

100.000.000

70.000.000

 

7

Xã Triệu Trạch

 

 

70.000.000

8

Xã Triệu Thuận

 

 

70.000.000

9

Xã Triệu Đại

 

 

70.000.000

10

Xã Triệu Hòa

 

 

70.000.000

11

Xã Triệu Lăng

 

 

70.000.000

12

Xã Triệu Sơn

 

 

70.000.000

13

Xã Triệu Long

100.000.000

70.000.000

 

14

Xã Triệu Tài

 

 

70.000.000

15

Xã Triệu Đông

 

 

70.000.000

16

Xã Triệu Trung

100.000.000

70.000.000

 

17

Xã Triệu Ái

100.000.000

70.000.000

 

18

Xã Triệu Thượng

 

 

70.000.000

19

Xã Triệu Giang

100.000.000

70.000.000

 

20

Xã Triệu Thành

 

 

70.000.000

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

650.000.000

470.000.000

980.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

325.000.000

235.000.000

490.000.000

Ngân sách huyện

325.000.000

235.000.000

490.000.000

IX

Huyện Hải Lăng

 

 

 

1

Huyện Hải Lăng

 

120.000.000

 

2

Thị trấn Hải Lăng

 

 

70.000.000

3

Xã Hải An

150.000.000

70.000.000

 

4

Xã Hải Ba

 

 

70.000.000

5

Xã Hải Xuân

150.000.000

70.000.000

 

6

Xã Hải Quy

 

 

70.000.000

7

Xã Hải Quế

 

 

70.000.000

8

Xã Hải Vĩnh

 

 

70.000.000

9

Xã Hải Phú

 

 

70.000.000

10

Xã Hải Thượng

150.000.000

70.000.000

 

11

Xã Hải Dương

 

 

70.000.000

12

Xã Hải Thiện

 

 

70.000.000

13

Xã Hải Lâm

150.000.000

70.000.000

 

14

Xã Hải Thành

 

70.000.000

 

15

Xã Hải Hòa

 

 

70.000.000

16

Xã Hải Tân

 

 

70.000.000

17

Xã Hải Trường

150.000.000

70.000.000

 

18

Xã Hải Thọ

 

 

70.000.000

19

Xã Hải Sơn

150.000.000

70.000.000

 

20

Xã Hải Chánh

 

 

70.000.000

21

Xã Hải Khê

 

 

70.000.000

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

900.000.000

610.000.000

910.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

450.000.000

305.000.000

455.000.000

Ngân sách huyện

450.000.000

305.000.000

455.000.000

 

Tổng cộng

4.450.000.000

5.650.000.000

5.180.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

2.225.000.000

2.825.000.000

2.590.000.000

Ngân sách huyện

2.225.000.000

2.825.000.000

2.590.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu: 37/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản