Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm - Thái Nguyên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TNG-134762-TT |
Cơ quan hành chính: | Thái Nguyên |
Lĩnh vực: | Chăn nuôi, thú y |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục kiểm lâm Thái Nguyên |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục kiểm lâm Thái Nguyên |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các loài thực vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES; 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các loài thực vật nhóm I, II theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận giấy hen ngày trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục kiểm lâm Thái Nguyên. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần |
Bước 2: | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sở đến Phòng Bảo tồn thiên nhiên, Phòng Bảo tồn thiên nhiên tổ chức kiểm tra thẩm định cụ thể báo cáo Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm ký cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, sau đó gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trước ngày hẹn trả kết quả |
Bước 3: | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Kiểm lâm thực hiện trả kết quả là giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo đúng thời gian ghi trong giấy hẹn |
Thành phần hồ sơ
I. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi sinh sản/sinh trưởng, các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục I của công ước CITES và nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam.
a) Hồ sơ chung cho đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã: - Giấy đề nghị đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã (bản chính), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (có mẫu kèm theo) - Tài liệu chứng minh động vật có nguồn gốc hợp pháp (bản chính). Cụ thể: + Động vật có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp: theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 82/ 2006/ NĐ - CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm + Động vật có nguồn gốc khai thác trong nước hợp pháp: theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 32/ 2006/NĐ – CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm + Động vật có nguồn gốc hợp pháp, nhưng không phải là nguồn gốc nhập khẩu, khai thác theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 32/ 2006/NĐ – CP: thủ tục như quy định tại Quyết định số 59/QĐ-BNN&PTNT ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về kiểm tra, kiểm soát lâm sản b) Hồ sơ bổ sung cho đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã: Đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng động vật hoang dã, ngoài hồ sơ theo quy định tại điểm a mục I còn phải có: - Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2. - Sản lượng hàng năm, hiện tại và dự kiến trong năm tới. - Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác). - Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử,…), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu. - Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin. - Các trại nuôi những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn gốc là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc theo quy định của công ước của quốc gia đó; các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia. - Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại phụ lục I của Công ước. |
II. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục II, III của công ước CITES và nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam
a) Hồ sơ chung cho đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã: Như quy định tại điểm a mục I b) Hồ sơ bổ sung cho đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng các loài động vật hoang dã: Đăng ký nuôi sinh sản/ sinh trưởng động vật hoang dã, ngoài hồ sơ theo quy định tại điểm a mục I còn phải có: - Thông tin về tỉ lệ chết trung bình hàng năm của động vật và lý do, sản lượng hàng năm trước đây , hiện tại và dự kiến năm tới. - Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen. - Mô tả cơ sở hạ tầng của chuồng, trại nuôi (bản chính): Diện tích công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu giữ thông tin. - Thông tin về tỉ lệ chết trung bình hàng năm của động vật và lý do, sản lượng hàng năm trước đây , hiện tại và dự kiến năm tới. |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
Tải về |
1. Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm - Thái Nguyên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn